Cách tính giờ xuất hành của Lý Thuần Phong | Phong Thủy

Định nghĩa về Lý Thuần Phong

Lý Thuần Phong là một phương pháp truyền thống trong phong thủy, giúp xác định thời gian tốt nhất để xuất hành. Phương pháp này dựa trên nguyên lý “Lục Nhân Tương Pháp” để tính toán giờ xuất hành. Dưới đây là cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong:

Cách tính giờ xuất hành

Theo Lý Thuần Phong, ta chia ngày thành 6 khắc, mỗi khắc kéo dài 2 giờ. Dựa vào ngày tháng năm sinh và giờ muốn xuất hành, ta sẽ xác định được khắc tương ứng cho lịch trình của mình. Dưới đây là phân chia giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong:

  • Từ 11h đến 01h thuộc khắc 1
  • Từ 05h đến 07h thuộc khắc 4
  • Từ 01h đến 03h thuộc khắc 2
  • Từ 07h đến 09h thuộc khắc 5
  • Từ 03h đến 05h thuộc khắc 3
  • Từ 09h đến 11h thuộc khắc 6

Ý nghĩa của từng khắc

Sau khi tính được khắc tương ứng, ta sẽ xác định được số dư từ phép tính (ngày + tháng + khắc – 2) / 6. Dựa vào số dư này, ta có thể hiểu ý nghĩa của giờ xuất hành. Dưới đây là ý nghĩa của từng số dư:

  1. Số dư 1 – Giờ Đại An: Tất cả việc lành, cầu tài đi hướng Tây Nam, nhà cửa yên lành. Người xuất hành sẽ có một chuyến đi bình yên.

  2. Số dư 2 – Giờ Tốc Hỷ: Tin vui đang đến gần, cầu tài đi hướng Nam. Trong chuyến đi, gặp gỡ các quan chức sẽ mang lại may mắn, chăn nuôi thuận lợi, người đi sẽ có tin vui phía trước.

  3. Số dư 3 – Giờ Lưu Niên: Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo thì nên hoãn lại. Người đi cần cẩn trọng để tránh cãi cọ.

  4. Số dư 4 – Giờ Xích Khẩu: Dễ gây cãi cọ và xung đột, đói kém nên hoãn lại. Tránh nguyền rủa và tránh bị lây bệnh. Đối với các cuộc họp, tranh luận, nên tránh tổ chức vào giờ này. Nếu buộc phải tổ chức, hãy giữ miệng kín để tránh gây ẩu đả và cãi nhau.

  5. Số dư 5 – Giờ Tiểu Các: Rất tốt và may mắn. Xuất hành trong khắc này sẽ mang lại may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin vui và người đi sẽ sớm về nhà. Mọi việc sẽ hòa hợp, nếu có bệnh cầu thì sẽ tỉnh lại, gia đình mạnh khỏe.

  6. Số dư 6 – Giờ Tuyết Lô: Bao gồm các số chia hết cho 6 như 6, 12, 18, 24, 30… Cầu tài không có lợi và có thể gặp khó khăn, trong chuyến đi có thể gặp nạn. Đối với các việc liên quan đến quan chức, cần nịnh hót, và khi gặp ma quỷ cần thực hiện lễ cúng mới qua.

Ví dụ thực hành

Để minh họa cách tính giờ xuất hành, giả sử ngày 21/04 (âm lịch), ta muốn xuất hành lúc 07h15 thuộc khắc 5. Theo công thức: (21 + 4 + 5) – 2 = 28. Lấy 28/6 = 4.666, ta có số dư là 4. Tra bảng ý nghĩa số dư, ta thấy rằng giờ xuất hành sẽ rơi vào khắc Xích Khẩu. Vì vậy, để tránh các rủi ro, ta nên xuất hành sớm hơn vào khoảng 5h-7h (Lưu Niên) hoặc trì hoãn xuất hành vào khoảng 9h-11h (Tiểu Các) để đảm bảo mọi việc diễn ra tốt đẹp.

Đây là phương pháp tính giờ xuất hành của Lý Thuần Phong. Sử dụng phương pháp này, bạn có thể chọn được thời điểm tốt nhất để xuất hành, giúp mang lại may mắn và thành công cho chuyến đi của mình.