Trước khi bước vào hôn nhân, người xưa thường đến thầy bói để tìm hiểu xem hai người có phù hợp tuổi không. Vì họ tin rằng, nếu hai người có hợp tuổi và hợp mệnh, cuộc sống mới thịnh vượng, hạnh phúc và tránh được những rủi ro. Dưới đây là một số yếu tố để chúng ta tham khảo, nhưng đừng dựa vào chúng mà mất niềm tin vào tình yêu và cuộc sống. Cuộc sống hạnh phúc là do chúng ta tự quyết định.
Contents
Thông tin cung cấp Xem bói Tình Yêu
-
Ngày sinh Nam: 22-03-1994
-
Năm âm lịch: Giáp Tuất
-
Niên mệnh Nam: Sơn Đầu Hỏa
-
Ngày sinh Nữ: 22-03-1998
-
Năm âm lịch: Mậu Dần
-
Niên mệnh Nữ: Thành Đầu Thổ
Phân tích các yếu tố liên quan Bói Tình Yêu Đôi Lứa
1. Xem tình duyên Xung hợp niên mệnh theo ngũ hành
Yếu tố này quan trọng hơn khi xem xung hợp nam nữ. Thông thường, nếu mệnh nam và mệnh nữ tương khắc gọi là Đại hung, cần tránh. Tốt nhất là ngũ hành nữ tương sinh với nam, không tương sinh và không tương khắc. Trong trường hợp này, niên mệnh Nam là Hỏa, niên mệnh Nữ là Thổ. Điểm: 1.5/2 điểm
2. Thiên can xung hợp
Thiên can được đánh số theo chu kỳ 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can, có cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của nữ tương hóa với nam là tốt nhất, không tương hóa và không tương xung. Trong trường hợp này, Thiên can Nam là Giáp, Thiên can Nữ là Mậu. Điểm: 0/2 điểm
3. Địa chi xung hợp
Địa chi được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng với 12 con Giáp cho các năm. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình, Lục xung, Lục hại, Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của nữ tương hợp với nam là tốt nhất, không tương hợp và không tương xung. Trong trường hợp này, Địa chi Nam là Tuất, Địa chi Nữ là Dần. Điểm: 1.5/2 điểm
4. Bát trạch nhân duyên
Cung mệnh (hay còn gọi là mệnh quái, cung phi) xác định theo ngũ hành. Cung mệnh được tính dựa trên giới tính và năm sinh của mỗi con người. Nam có cung mệnh là Càn, nữ có cung mệnh là Tốn. Trong trường hợp này, Cung Càn kết hợp với cung Tốn tạo nên Họa Hại (Tuyệt Thế) => Điểm: 0.5/2 điểm
5. Đoán số theo Cao Ly Đầu Hình
Theo khoa đoán số của CAO LY ĐẦU HÌNH, nam dùng Can, nữ dùng Chi. Thiên can của nam là Giáp, địa chi của nữ là Dần. Thì dầu có công danh, cũng lận đận không bền, và người vợ thường gặp khó khăn. Có con nhưng không ổn định, người vợ có thể qua đời trước. Đánh giá: 0/2 điểm
KẾT LUẬN: Tổng điểm: 3.5/10 điểm. Hai bạn có chỉ số tương hợp khá thấp.
Xem thêm các bài viết liên quan khác: