Tuổi Canh Tuất: Tìm Hiểu Về Tương Hợp Trong Làm Ăn, Tình Yêu và Hôn Nhân

Tuổi Canh Tuất có khả năng tương hợp với những tuổi nào trong các lĩnh vực làm ăn, tình yêu và hôn nhân? Điều này rất quan trọng vì nó sẽ quyết định sự thành công hay thất bại, hạnh phúc hay chia ly từ biệt trong tương lai. Hãy cùng tìm hiểu về tuổi này và những mối tương hợp của nó để có được sự thấu hiểu về tương lai của bạn.

Tuổi Canh Tuất: Tính Cách và Đặc Điểm

Người tuổi Tuất được biết đến với tính cách thành thật, trung thành và trọng đạo nghĩa. Họ luôn mang lại cảm giác tin cậy cho người khác. Tự mình có thể xây dựng sự nghiệp, nhưng nếu có sự kết hợp với tuổi khác, họ sẽ thành công hơn nữa. Họ có thể quên lợi ích bản thân để giúp đỡ người khác. Danh dự và chữ tín là những điều mà tuổi Tuất coi trọng, và một khi đã hứa, họ nhất định sẽ thực hiện.

Người tuổi Tuất giỏi trong việc đối nhân xử thế. Họ thường mang lại cảm giác tin cậy cho người khác, đôi khi chỉ cần nói ít, người khác cũng hiểu. Điều này giúp họ đạt kết quả tốt trong lĩnh vực kinh doanh và giao tiếp với đối tác. Họ làm việc chăm chỉ, tuy nhiên, cũng không hoàn hảo. Một số khuyết điểm của tuổi Tuất bao gồm không có khả năng nhìn xa trông rộng và năng lực làm việc không tốt, gây khó khăn trong việc theo đuổi mục tiêu lâu dài.

Tuổi Canh Tuất Sinh Năm 1970

Nếu bạn sinh năm 1970, bạn thuộc tuổi Canh Tuất. Hãy cùng tìm hiểu các tương hợp và khắc phục của tuổi này:

  • Thiên can: Canh
  • Tương hợp: Ất
  • Tương hình: Giáp, Bính
  • Địa chi: Tuất
  • Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
  • Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi

Tương Hợp và Khắc Phục Của Tuổi Canh Tuất Sinh Năm 1970

  • Nam mệnh Canh Tuất:

    • Trong làm ăn: Canh Tuất, Bính Thìn, Kỷ Mùi
    • Lựa chọn vợ chồng: Canh Tuất, Bính Thìn, Kỷ Mùi, Đinh Mùi
    • Tuổi kỵ: Giáp Tý, Ất Sửu, Canh Ngọ, Bính Tý, Đinh Sửu và Mậu Ngọ
  • Nữ mệnh Canh Tuất:

    • Trong làm ăn: Canh Tuất, Bính Thìn, Kỷ Mùi
    • Lựa chọn vợ chồng: Canh Tuất, Bính Thìn, Kỷ Mùi, Đinh Mùi
    • Tuổi kỵ: Quý Sửu, Giáp Dần, Canh Thân, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thân và Nhâm Dần

Chọn Tuổi Kết Hôn Cho Tuổi Canh Tuất

Tuổi Canh Tuất có thể kết hôn với các tuổi khác để đạt được tương hợp trong hôn nhân. Dưới đây là những lựa chọn phù hợp:

  1. Nam tuổi Canh Tuất kết hôn với nữ tuổi Canh Tuất (Nam và nữ bằng tuổi nhau): Đây là sự kết hợp tốt, gặp số Tam Vinh Hiển. Hai vợ chồng có địa vị và danh giá, công việc được thông suốt, tính tình hòa hợp, sống chung sẽ có cuộc sống hạnh phúc và yên vui.

  2. Nam tuổi Canh Tuất kết hôn với nữ tuổi Canh Tuất (Nam hơn nữ 1 tuổi): Lựa chọn này không tốt cho lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Vợ chồng sẽ gặp khó khăn trong công việc và phải trải qua thời gian khó khăn. Tuy nhiên, tính tình hai vợ chồng có phần hòa hợp, sống chung cần nắm bắt và chia sẻ gánh nặng để có cuộc sống ấm no.

  3. Nam tuổi Canh Tuất kết hôn với nữ tuổi Nhâm Tý (Nam hơn nữ 2 tuổi): Lựa chọn này cũng không tốt cho lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Vợ chồng sẽ gặp khó khăn trong công việc và trải qua thời gian khó khăn. Tuy nhiên, có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi, tính tình hai vợ chồng không được hòa hợp nhiều, sống chung cần nhẫn nhịn và chung sức để có cuộc sống ấm no.

  4. Nam tuổi Canh Tuất kết hôn với nữ tuổi Bính Thìn (Nam hơn nữ 6 tuổi): Đây là sự kết hợp khá tốt, gặp số Tam Vinh Hiển. Vợ chồng có quý nhân phù trợ, công việc dễ dàng, tính tình có xung khắc nhưng cần nhẫn nhịn và chung sức để làm ăn tốt.

  5. Nam tuổi Canh Tuất kết hôn với nữ tuổi Đinh Tỵ (Nam hơn nữ 7 tuổi): Lựa chọn này không tốt cho lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Vợ chồng sẽ gặp khó khăn trong công việc và trải qua thời gian khó khăn. Tuy nhiên, tính tình hai vợ chồng không được hòa hợp nhiều, sống chung cần nhẫn nhịn và chung sức để có cuộc sống ấm no.

  6. Nam tuổi Canh Tuất kết hôn với nữ tuổi Mậu Ngọ (Nam hơn nữ 8 tuổi): Lựa chọn này cũng không tốt cho lắm, gặp số Nhì Bần Tiện. Vợ chồng sẽ gặp khó khăn trong công việc và trải qua thời gian khó khăn. Tuy nhiên, tính tình hai vợ chồng không được hòa hợp nhiều, sống chung cần nhẫn nhịn và chung sức để có cuộc sống ấm no.

  7. Nam tuổi Canh Tuất kết hôn với nữ tuổi Kỷ Mùi (Nam hơn nữ 9 tuổi): Đây là sự kết hợp khá tốt, gặp số Nhất Phú Quý. Vợ chồng được hưởng phúc giàu sang, nếu không may khá giả, tính tình hai vợ chồng hòa hợp, sống chung sẽ có cuộc sống hạnh phúc và giàu sang.

Tuổi Canh Tuất Nên Lấy Vợ Vào Những Năm Nào?

  • Nam tuổi Canh Tuất kỵ cưới vợ vào các năm 16, 22, 28, 34, 40, 46, 52 tuổi.
  • Nữ tuổi Canh Tuất kỵ cướu chồng vào các năm 22, 26, 28, 34, 40 tuổi.

Những năm tuổi trên không nên tiến hành các công việc cưới hỏi. Đôi khi, kết hôn vào những năm này có thể gây ra các vấn đề và xung đột hoặc làm bạn phải xa lánh nhau thường xuyên.

Ngoài ra, nếu sinh vào những tháng 4 và tháng 10 âm lịch, bạn có thể gặp nhiều khó khăn và xung đột trong cuộc sống. Các tháng này không được lựa chọn để kết hôn.

Nam tuổi Canh Tuất sinh vào các tháng 1, 5, 6, 9, 10, 11 và tháng 12 âm lịch thường có số Lưu Thê (số nhiều vợ) hoặc gặp vấn đề về vợ.

Nữ tuổi Canh Tuất sinh vào các tháng 1, 2, 10 và tháng 11 âm lịch thường có số Lưu Phu (số nhiều chồng) hoặc gặp vấn đề về chồng.

Nếu sinh vào các tháng 3 và tháng 12 âm lịch, bạn thường gặp khó khăn trong việc sinh con và nuôi dưỡng con.

Màu Sắc Phù Hợp Với Tuổi Canh Tuất Sinh Năm 1970

Màu sắc có thể ảnh hưởng đến tinh thần và tương hợp của chúng ta. Dưới đây là những màu sắc phù hợp với tuổi Canh Tuất:

  • Màu tương sinh của tuổi Canh Tuất: Màu vàng rực rỡ và màu trắng tinh khiết. Màu vàng (Thổ) tương sinh với Kim, nên rất tốt cho người tuổi Canh Tuất. Màu trắng tượng trưng cho bản mệnh, cũng rất tốt cho người tuổi Canh Tuất.

  • Màu tương khắc của tuổi Canh Tuất: Cần tránh màu hồng và màu đỏ, vì các màu này tương khắc với hành Hoả, không tốt cho người tuổi Canh Tuất.

Màu vàng là màu của ánh nắng, ánh sáng mặt trời, mang lại cảm giác ấm áp và sự thăng hoa. Màu vàng cũng tượng trưng cho trí tuệ, sự thông thái và làm tăng sự linh hoạt trí óc. Màu vàng nhạt mang đến sự thu hút, tuy nhiên màu vàng chói có thể gây khó chịu và giận dữ. Màu vàng cũng tượng trưng cho danh dự và lòng trung thành.

Màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn. Nó cũng là màu tượng trưng cho sự nam tính và sự đoàn kết dân tộc.

Màu trắng là biểu tượng của sự hoàn mỹ và cái thiện. Màu trắng mang ý nghĩa của sự đơn giản, nhã nhặn và an toàn. Màu trắng được sử dụng trong các bệnh viện và thiên thần thường mặc áo trắng.