Dân gian ta từ ngàn đời nay luôn tin rằng ngày tốt sẽ mang lại may mắn và phúc lộc cho những việc trọng đại như cưới hỏi, xây nhà, động thổ… Ngoài việc chọn ngày theo Hoàng Đạo, việc tiến hành đúng ngày bất tương cũng là một cách để tạo điều kiện thuận lợi cho gia chủ. Vậy ngày bất tương là gì? Ý nghĩa của ngày này như thế nào và làm thế nào để tính toán ngày bất tương? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Contents
Ngày bất tương là ngày tốt để tiến hành đại sự
Ngày bất tương là thuật ngữ dân gian chỉ một ngày không bị ảnh hưởng bởi âm hoặc dương, và được xem là một ngày tốt để tiến hành mọi việc. Luận giải theo ngũ hành âm dương cho rằng ngày bất tương là ngày can dương (+) hòa hợp với chi âm (-), và là ngày đại kiết để cưới hỏi. Khi chọn ngày bất tương để kết hôn, việc trở nên vui vẻ hơn, đôi vợ chồng trẻ hòa thuận và hạnh phúc viên mãn. Vậy ngày bất tương trong năm 2022 là ngày nào? Bạn có thể tra cứu tại Lịch Âm, Lịch Âm Dương, Đổi Ngày Âm Dương.
Ý nghĩa khi chọn ngày bất tương
Việc chọn ngày bất tương được coi là một khởi đầu may mắn cho những việc trọng đại như nhập trạch, cưới hỏi, ký kết hợp đồng… Điều này giúp mang lại suôn sẻ và thành công cho công việc. Xét theo quan niệm tâm linh, có những ngày không nên thực hiện các việc trọng đại như ngày Âm tương (khắc với nữ), ngày Dương tương (khắc với nam), ngày Âm dương cụ thương (khắc cả nam và nữ). Vì vậy, việc chọn ngày bất tương (không khắc nam, không khắc nữ) là rất quan trọng. Điều này giúp gia chủ an tâm, tự tin và có động lực để kết quả công việc trở nên tốt đẹp.
Hướng dẫn cách tính ngày bất tương
Ngày bất tương của mỗi tháng
Có nhiều cách tính ngày bất tương trong tháng, và phương pháp phổ biến nhất là tính chiếu theo tiết khí. Ví dụ như:
- Lập Xuân: Tháng giêng: Bính Tý – Mậu Tý – Bính Dần – Đinh Mão – Kỷ Mão – Tân Mão – Canh Dần; Tháng 2: Bính Dần – Ất Sửu – Kỷ Sửu – Đinh Sửu – Bính Tuất – Canh Tuất – Mậu Dần – Mậu Tỵ; Tháng 3: Đinh Sửu – Ất Sửu – Kỷ Tỵ – Đinh Dần
- Lập Hạ: Tháng 4: Giáp Tý – Bính Tý – Giáp Tuất – Ất Dậu – Mậu Tý – Mậu Tuất – Bính Thân – Đinh Dậu; Tháng 5: Ất Mùi – Ất Dậu – Kỷ Mùi – Mậu Thân – Bính Thân – Giáp Thân – Bính Tuất – Quý Dậu – Giáp Tuất; Tháng 6: Ất Mùi – Ất Dậu – Giáp Ngọ – Giáp Thân – Nhâm Ngọ – Nhâm Tuất – Nhâm Thân – Quý Mùi – Quý Dậu – Giáp Tuất
- Lập Thu: Tháng 7: Giáp Thân – Quý Dậu – Quý Mùi – Nhâm Thân – Ất Dậu – Kỷ Mùi – Ất Mùi – Ất Tỵ Quý Tỵ – Giáp Tuất; Tháng 8: Nhâm Ngọ – Mậu Ngọ – Quý Mùi – Tân Tỵ – Quý Tỵ – Giáp Ngọ – Giáp Thìn – Giáp Thân – Nhâm Thìn – Mậu Mùi; Tháng 9: Tân Mùi – Mậu Ngọ – Kỷ Mùi – Ất Mão – Quý Mão – Quý Tỵ – Quý Mùi – Tân Tỵ – Nhâm Ngọ – Kỷ Tỵ – Canh Ngọ
- Lập Đông: Tháng 10: Quý Mão – Mậu Ngọ – Canh Dậu – Nhâm Thìn – Canh Ngọ – Nhâm Ngọ – Canh Thân – Mậu Thìn – Tân Mão – Nhâm Dần; Tháng 11: Canh Thìn – Đinh Sửu – Tân Tỵ – Kỷ Tỵ – Nhâm Thìn – Tân Sửu – Mậu Thìn – Đinh Tỵ – Đinh Mão – Kỷ Mão; Tháng 12: Canh Dần – Bính Thìn – Tân Mão – Tân Sửu – Mậu Dần – Đinh Mão- Kỷ Mão – Ất Sửu – Bính Dần – Canh Thìn – Mậu Thìn – Đinh Sửu
Ngoài ra, còn có cách tính theo sách Ngọc Hạp Chánh Tông, cách tính theo Hoà thượng Thích Hoàn Thông, và cách tính theo Thái Kim Oanh… Dù sử dụng phương pháp nào, đều cần chọn có sự hòa hợp giữa âm và dương, can và chi, để tính được ngày bất tương chính xác nhất.
Giờ tốt trong ngày bất tương
Ngày bất tương là ngày có cung hoàng đạo là “Can chi ti hoà danh viết bất tương”. Tuy nhiên, trong ngày này cũng có giờ tốt và giờ xấu. Để đảm bảo mọi việc được tiến hành thuận lợi, suôn sẻ, chọn giờ cần đảm bảo hai yếu tố sau:
- Giờ hoàng đạo trong ngày
- Hợp tuổi mệnh gia chủ
Hãy tránh những giờ xấu để đảm bảo cho đại sự được tốt lành, giúp gia chủ không gặp phải những khó khăn và trở ngại.
Hi vọng, những thông tin trên đây đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ngày bất tương, giúp bạn lập kế hoạch phù hợp cho tương lai. Chúc các gia chủ thực hiện công việc thành công, suôn sẻ, và hạnh phúc trọn đời.
Xem lịch năm 2022 để tra cứu ngày đẹp.
Cảm ơn vì đã đọc bài viết này!