Quẻ Thiên Địa Bĩ là quẻ số 12 trong hệ thống 64 quẻ Kinh Dịch. Quẻ Thiên Địa Bĩ có điềm “Lành ít dữ nhiều”. Hãy cùng giải nghĩa quẻ số 12 này và khám phá quẻ này gây ảnh hưởng đến công việc như thế nào?
Contents
1. Khái niệm quẻ Thiên Địa Bĩ là gì?
Ngược lại với quẻ “Thái”, quẻ “Bĩ” thể hiện sự bế tắc và trở ngại. Quái trên của quẻ là Càn, tức trời, lực dương đang hướng lên cao và quái dưới của quẻ là Khôn, tức đất, lực âm đang bị đè xuống dưới. Lực của khí âm và dương đang bị ngăn chặn và cách trở. Sự không hòa hợp giữa trời và đất gây ra sự bế tắc, không tương cảm, không thể sinh sôi phát triển của vạn vật. Như vậy quẻ Bĩ tượng trưng cho sự vất vả, gian nan và xui xẻo, đặc biệt bạn sẽ không nhận được sự giúp đỡ của bất kỳ ai.
2. Hình thái quẻ Thiên Địa Bĩ
- Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
- Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).
Giải nghĩa: Tự quái khẳng định rằng: Thái tức là thông, các vật không thể thông mãi, cho nên tiếp đến quẻ Bĩ. Ôi vật lý đi lại, hanh thái đã cực thì ắt phải bĩ, vì vậy, quẻ Bĩ nôi quẻ Thái. Quẻ Thái là quẻ trời trên đất dưới, trời đất hòa hợp, âm dương hài hòa là Thái. Trời hướng lên cao, đất đè xuống dưới, thì là trời đất phân chia cách tuyệt, không giao nhau, cho nên là Bĩ.
Thoán tử: 否之匪人, 不利君子貞, 大往小來.
Bĩ chi phỉ nhân. Bất lợi quân tử trinh, đại vãng tiểu lai.
Dịch: Bĩ đấy chẳng phải đạo người. Chẳng lợi cho sự chính bền của đấng quân tử, lớn đi nhỏ lại.
Giảng: Trời đất giao nhau, muôn vật sẽ sinh sôi ở bên trong, sau đó mới đủ ba Tài. Người là đấng rất thiêng, cho nên đứng đầu muôn vật. Phàm những cái sông trong trời đất, đều là đạo người. Trời đất không giao nhau, thì không sinh ra muôn vật, ấy là không có đạo người, cho nên nói là “phỉ nhân”, nghĩa là không phải đạo người. Tiêu đi, lớn lên, đóng lại, mở ra, những sự đó luân phiên nhau không dừng. Thái cực thì trở lại, bĩ hết thì thiêng đi, cái lẽ không thể thường mãi không thay đổi, đạo người há lại không có? Đã bĩ thì thái rồi. Trên dưới giao nhau, cứng mềm hoà hợp, được coi là đạo đấng quân tử. Cuộc bĩ thì trái ngược hẳn, cho nên không có lợi cho đấng quân tử. Trinh là sự chính đạo của đấng quân tử, bị bĩ làm cho bế tắc, không thực hiện được, lớn đi nhỏ lại tức Dương đi Âm lại. Cho nên bĩ là tượng trưng cho “đạo kẻ tiểu nhân lớn lên, đạo người quân tử tiêu đi”.
3. Khái quát từng hào của quẻ số 12 Thiên Địa Bĩ
4. Quẻ Thiên Địa Bĩ xấu cho công việc nào?
Nhìn chung quẻ Thiên Địa Bĩ không mang lại ý nghĩa tốt lành cho bất kỳ công việc nào. Bởi quẻ này tượng trưng cho sự ngưng trệ, chỉ thời kỳ âm thịnh dương suy, nhiều nghịch cảnh. Mọi việc khó khăn, phải chịu đựng khổ cực may ra mới vượt qua được thời cuộc. Trong thời kỳ này không nên hy vọng quá lớn, dễ phạm nhiều sai lầm viển vông. Sự nghiệp gặp nhiều khó khăn, tài vận không tốt. Nếu lao vào đầu tư kinh doanh e rằng thất bại, chỉ hao tiền tốn của. Sau đó có thể có những chuyển biến tốt nhưng không khuyến khích đầu tư dự định lớn.
Tóm lại, lập quẻ dịch được quẻ Thiên Địa Bĩ ảnh hưởng sẽ gây ảnh hưởng chi tiết đến cuộc sống như sau:
- Công danh sự nghiệp: gặp nhiều khó khăn không thể hoàn thành được, mưu sự khó thành
- Tài vận: kinh doanh không tốt, gặp nhiều rủi ro, gặp kẻ xấu hãm hại
- Việc xuất hành hay công tác xa: dễ bất trắc, đi lại không thuận lợi
- Thi cử: không đạt kết quả như mong muốn
- Tình yêu: hay xảy ra mâu thuẫn, cãi cọ dễ dẫn đến kết cục chia ly
- Hôn nhân: gia đạo nhiều mâu thuẫn, cần sự đồng lòng của các thành viên
5. Sim chứa quẻ số 12 Thiên Địa Bĩ như thế nào?
Đối với Sim Phong Thủy Kinh Dịch thì quẻ Thiên Địa Bĩ là quẻ không được tốt chủ về thời kỳ của thịnh dương suy gặp nhiều khó khăn và vất trong cuộc sống. Nếu sim có quẻ dịch này thì phải chịu khổ cực, phải vững tâm bền trí thì mới vượt qua được mọi khó khăn.
Ngoài ra khi gặp quẻ này thì công việc không nên thay đổi cũng không nên hy vọng nhiều vào trong công việc, nếu muốn có sự thăng quan tiến chức hay công việc tốt mà gặp quẻ này chỉ là gặp nhiều thất bại không có sự thăng tiến. Còn về việc kinh doanh làm ăn thì gặp quẻ này thì cũng không nên đầu tư tiền bạc nhiều vì chủ về hao tốn tiền bạc và không thành công được.
Về tình cảm, quẻ Thiên Địa Bĩ là quẻ xấu, tình cảm không được tốt gia đình hay gặp mâu thuẫn xung đột và dễ có sự chia ly. Những người nên tránh dùng sim này gồm có:
- Doanh nhân, nhân viên kinh doanh, văn phòng: Dãy sim chứa quẻ Thiên Địa Bĩ sẽ khắc chế công việc, khiến kết quả không đạt như ý, mưu sự gặp nhiều khó khăn, vất vả.
- Người bán hàng: Sở hữu phải dãy sim chứa quẻ Bĩ có thể sẽ gặp nhiều vấn đề trong làm ăn, buôn bán thì ế ẩm, doanh thu thua lỗ, di chuyển sẽ va chạm nhiều việc không hay.
- Học sinh, sinh viên: Sim số điện thoại cũng là một yếu tố quyết định thi cử suôn sẻ hay trắc trở. Vì vậy, học sinh và sinh viên nên tránh sử dụng dãy sim chứa quẻ Thiên Địa Bĩ.
Như vậy, chắc chắn bạn đã biết quẻ Thiên Địa Bĩ là quẻ Hung hay quẻ Cát và tác động tiêu cực đến cuộc sống và công việc như thế nào. Hy vọng rằng đây là những thông tin hữu ích giúp bạn hiểu chi tiết về ý nghĩa của quẻ Thiên Địa Bĩ. Chúc bạn luôn gặp may mắn và bình an trong cuộc sống.
THAM KHẢO DANH SÁCH 64 QUẺ KINH DỊCH