Cách tính cung bát quái theo năm sinh cho Nam và Nữ

Hiện nay, việc tính cung mệnh trong bát tự được nhiều người áp dụng khi đưa ra những quyết định quan trọng như mua nhà, sinh con, và cưới vợ. Nắm rõ cung mệnh của mình cũng giúp bạn tìm ra những yếu tố may mắn trong cuộc sống. Vậy bạn đã biết cách tính chưa? Dưới đây là cách tính cung bát quái theo năm sinh cho Nam và Nữ.

Cung bát quái là gì?

Cung bát quái (ngũ hành) phản ánh sự phát triển và biến đổi theo thời gian. Nó được hình thành trên Cung Phi Bát Trạch của Kinh Dịch. Cung mệnh bát quái bao gồm 3 yếu tố: Mệnh (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ), Cung (Cấn, Càn, Đoài, Khôn, Khảm, Tốn, Chấn, Ly), Hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây, Đông Bắc, Tây Nam, Đông Nam, Tây Bắc). Cung mệnh này thường được áp dụng trong phong thủy như xác định hướng nhà, ngày cưới, bát tự, và tương khắc.

Tại sao nên tính cung bát quái theo năm sinh?

Tính cung bát quái theo năm sinh có tầm quan trọng không thể phủ nhận. Việc tính cung mệnh này được mọi người sử dụng khi muốn khởi hành hoặc triển khai các công việc quan trọng. Cung mệnh bát quái dựa trên năm sinh âm lịch và giới tính, từ đó phản ánh chính xác vạn vật trong vũ trụ cũng như sự thay đổi của chúng theo thời gian. Ngoài ra, cung mệnh còn phản ánh tính cách con người.

Công thức tính cung mệnh trong bát tự như sau:

Bước 1: Xác định năm sinh theo âm lịch của bạn chính xác nhất. Nếu sinh trước tiết lập xuân (ngày 1 tháng giêng) thì lấy năm sinh trước, nếu sinh sau tiết lập xuân thì lấy sang năm sau.

Bước 2: Tính tổng các con số trong năm sinh, rồi chia cho 9 để tìm phần dư.

Nếu tổng chia hết cho 9, lấy số dư bằng 9.
Nếu tổng nhỏ hơn 9, lấy số dư bằng tổng.

Bước 3: So sánh số dư đó với bảng cung mệnh Nam và cung mệnh Nữ để xác định cung mệnh của mình.

Ví dụ: Ngày tháng năm sinh âm lịch là 1997. Ta tính: 1+9+9+7 = 26. Tiếp theo, lấy 26 chia cho 9 được phần dư 8. So sánh phần dư 8 với bảng cung mệnh, ta có kết quả là cung mệnh của mình.

Dành cho Nam: 7 – Tốn, 2 – Ly, 9 – Khôn, 8 – Chấn, 6 – Khôn, 4 – Đoài, 3 – Cấn, 1 – Khảm, 5 – Càn.

Dành cho Nữ: 9 – Tốn, 5 – Ly, 7 – Khôn, 8 – Chấn, 1 – Cấn, 3 – Đoài, 4 – Cấn, 6 – Khảm, 2 – Càn.

Hi vọng bạn đã xác định được cung mệnh của mình, hợp hướng nào và tính cách cuộc đời ra sao nhé!