Xem tình duyên tuổi Hợi : TUỔI ẤT HỢI

Chọn vợ chồng không chỉ dựa trên cảm xúc mà còn căn cứ vào nhiều nguyên tắc và quy tắc. Trong việc xem tuổi vợ chồng hợp, ta dựa theo tuổi, năm sinh và bản mệnh. Tuy nhiên, việc phân tích này không dễ dàng, cần tìm hiểu kỹ từ gốc đến ngọn mới đúng. Trước tiên, phải biết liệu người nam hay người nữ có thay đổi số vợ hay số chồng không?

Nếu có những thay đổi này, dù chọn tuổi tốt cách mấy cũng không thể tránh khỏi số đã định. Tuy nhiên, số đặng một chồng một vợ sẽ giảm rủi ro gặp tuổi xấu và hy vọng ở đặng. Điều này rất quan trọng trong việc xem tuổi vợ chồng.

Chọn vợ, chọn chồng

Thông qua việc phân tích, có thể chia ra làm 3 phần: đại kỵ, hiệp hôn tốt và chú giải thêm. Tất cả đều là suy luận và phỏng đoán, bởi vì sự thành bại trong hôn nhân còn phụ thuộc vào những yếu tố chính như: Phước đức mà mình tạo ra, phước đức cha mẹ để lại và phước đức mà con cái đem đến. Vì vậy, đây chỉ là tài liệu tham khảo.

Tuổi: ẤT HỢI (Đại Kỵ Hiệp Hôn)

Nam tuổi Ất Hợi không nên cưới phụ nữ tuổi sau đây. Phụ nữ sau đây không nên lấy chồng tuổi Ất Hợi:

  1. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Mậu Dần: Chồng vợ cách nhau 3 tuổi. Đời sống vợ chồng phạm Biệt Ly.
  2. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Giáp Thân: Chồng lớn hơn vợ 9 tuổi. Đời sống vợ chồng phạm Biệt Ly và Tuyệt Mạng.
  3. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Canh Dần: Chồng lớn hơn vợ 15 tuổi. Đời sống vợ chồng phạm Biệt Ly.
  4. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Nhâm Thân: Chồng lớn hơn vợ 3 tuổi. Đời sống vợ chồng phạm Biệt Ly và Tuyệt Mạng.

Người nam tuổi này không nên cưới phụ nữ ở các năm 15, 21, 27, 33, 39, 54, 51. Phụ nữ tuổi này không nên lấy chồng ở các năm 17, 23, 29, 35, 41, 47, 53. Những năm tuổi này không phù hợp để kết hôn, việc hôn nhân thường không thành, có thể gặp khó khăn và xung đột hoặc phải chịu cảnh xa cách.

Giới tính đàn ông hay phụ nữ có thể sanh con vào tháng 1, tháng 7 âm lịch, trong cuộc sống có thể xảy ra những rắc rối và mâu thuẫn, đến ngày cuối cùng của tháng cũng khó để kết hôn. Nếu có đối tác số định, cần gặp người bạn ở hướng Thìn để tạo duyên.

XIN LƯU Ý
Nam tuổi Ất Hợi sanh vào tháng 6, 2, 3, 9, 8, 10 và tháng 7 âm lịch, nếu sanh vào những tháng này thì có tên là Lưu Thê hoặc đa đoan về vợ. Phụ nữ tuổi Ất Hợi sanh vào tháng 11, 8, 10 và tháng 7 âm lịch, nếu sanh vào những tháng này thì có tên là Lưu Phu hoặc gặp khó khăn về việc chồng. Ngoài ra, nếu sanh vào tháng 9 và tháng 12 âm lịch, sẽ khó sanh con và khó nuôi.

Tuổi: ẤT HỢI (Hiệp Hôn Tốt và Ở Đặng)

  1. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Ất Hợi (Chồng vợ cùng một tuổi): Hôn nhân của hai người này không đặng tốt. Gặp số Nhì Bần Tiện, vợ chồng sẽ phải chịu cảnh thiếu thốn trong một thời gian, sau đó mới đạt thành công, giàu có. Về con cái, số lượng ít, các vật dụng trong nhà được sắp đặt gọn gàng.

  2. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Bính Tý (Chồng lớn hơn vợ 1 tuổi): Hôn nhân của hai người này không đặng tốt. Gặp số Nhì Bần Tiện, vợ chồng sẽ phải chịu cảnh thiếu thốn, làm ăn không phát đạt. Sau một thời gian, mới đạt được thành công, giàu có. Con cái trung bình, các vật dụng trong nhà sắp đặt ngăn nắp. Tánh người vợ hiền lành, có duyên, sáng sủa, có thể giữ tài ngày lớn tuổi. Tánh tình vợ chồng ít hòa hợp. Kết luận: Hôn nhân của hai người không đặng tốt, cần kiên nhẫn và chờ đợi.

  3. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Đinh Sửu (Chồng lớn hơn vợ 2 tuổi): Hôn nhân của hai người này đặng tốt. Gặp số Nhứt Phú Quý, vợ chồng có phước hưởng giàu có. Thiếu phước cũng đặng khá, trong nhà sắp đặt theo ý muốn, giàu có và ấm no. Tánh người vợ duyên dáng, vui vẻ, lanh lẹ, thích giao tiếp. Có thể giữ tài ngày lớn tuổi. Tánh tình vợ chồng hòa hợp, chung sống làm nên sự nghiệp. Kết luận: Hôn nhân của hai người đặng tốt, nên tận hưởng cuộc sống viên mãn và ấm áp.

  4. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Kỷ Mẹo (Chồng lớn hơn vợ 4 tuổi): Hôn nhân của hai người này đặng trung bình. Gặp số Tứ Đạt Đạo, vợ chồng dễ dàng làm ăn và lo việc chi đều thông suốt. Có những người quý nhân giúp đỡ, giàu có nhưng không quá giàu, con cái rất ít, các vật dụng trong nhà thường xuyên sử dụng. Tánh người vợ lo lắng, không hòa hợp lắm. Kết luận: Hôn nhân của hai người này đặng trung bình, cần kiên nhẫn và chung lòng với phước đức.

  5. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Canh Thìn (Chồng lớn hơn vợ 5 tuổi): Hôn nhân của hai người này đặng tốt. Gặp số Tam Vinh Hiển, vợ chồng có danh giá và được nhiều người yêu mến. Dễ làm việc, lo việc gì cũng thuận lợi, giàu có, con cái trung bình, vật dụng trong nhà sắp đặt đều đẹp. Tánh người vợ duyên dáng, vui vẻ, hay giao tiếp, lo lắng cho chồng. Tánh tình vợ chồng hòa hợp, làm việc chung thành công. Kết luận: Hôn nhân của hai người này đặng tốt, không có gì đáng kỵ.

  6. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Tân Tỵ (Chồng lớn hơn vợ 6 tuổi): Hôn nhân của hai người này không đặng tốt. Gặp số Nhì Bần Tiện, vợ chồng trải qua nhiều thất bại trước khi thành công. Có phần khó thành công, con cái ít, có thể nhận nuôi con, các vật dụng trong nhà thường xuyên sử dụng. Tánh người vợ thông minh, số tốt cho việc giữ tài ngày lớn tuổi, tánh tình vợ chồng không hòa hợp, chung sống với nhau cần nhiều kiên nhẫn. Kết luận: Hôn nhân của hai người này không đặng tốt, cần kiên nhẫn và chung lòng.

  7. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Nhâm Ngọ (Chồng lớn hơn vợ 7 tuổi): Hôn nhân của hai người này không đặng tốt. Gặp số Nhì Bần Tiện, vợ chồng trải qua nhiều thất bại, kẻ mất người còn hoặc xa nhau vĩnh viễn. Mặc dầu yêu thương nhau, nhưng không thể tránh khỏi. Tánh người vợ rộng rãi, thích trồng cây, có tiểu bệnh, số khó giữ tài ngày lớn tuổi, tình ý vợ chồng có phần hòa hợp, chung sống cần kiên nhẫn. Kết luận: Hôn nhân của hai người này không đặng tốt, cần kiên cố và chung lòng.

  8. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Quý Mùi (Chồng lớn hơn vợ 8 tuổi): Hôn nhân của hai người này đặng tốt. Gặp số Nhứt Phú Quý, vợ chồng có danh giá, nhiều người yêu mến. Lo việc gì cũng dễ, giàu có nhưng không giàu, con cái thiểu số. Các vật dụng trong nhà sắp đặt đẹp. Tánh người vợ thông minh, vui vẻ, duyên dáng, hay giao tiếp. Có số tạo giữ tiền tài ngày lớn tuổi. Tánh tình vợ chồng hòa hợp, làm việc chung thành công. Kết luận: Hôn nhân của hai người này đặng tốt, không đáng kỵ.

ĐOÁN PHỤ THÊM

  1. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Ất Dậu (Chồng lớn hơn vợ 10 tuổi): Hai người này ở với nhau đặng trung bình, giàu có, con cái trung bình. Tánh người vợ hay đi nhiều, tánh sáng, hay lo lắng, miệng nói không thua ai, có tài nhưng cũng hay tiêu tài. Ở với nhau, vợ chồng hòa hợp, làm ăn tốt cần kiên nhẫn.

  2. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Bính Tuất (Chồng lớn hơn vợ 11 tuổi): Hai người này ở với nhau đặng tốt, giàu có, con cái đủ. Tánh người vợ sáng sủa, duyên dáng, hay lo tính, nói ít, tay làm có tài cũng hay hao tài. Vợ chồng hòa thuận, làm ăn tốt cần kiên nhẫn.

  3. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Đinh Hợi (Chồng lớn hơn vợ 12 tuổi): Hai người này ở với nhau không đặng tốt, giàu có nhưng con cái ít. Tánh người vợ chân hay đi, nói hay thắc mắc, thông minh, giao tiếp tốt, tánh tình hòa hợp. Ở với nhau, vợ chồng làm ăn không đặng tốt.

  4. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Mậu Tý (Chồng lớn hơn vợ 13 tuổi): Hai người này ở với nhau không đặng tốt, giàu có nhưng con cái ít. Tánh người vợ chân hay đi, nói hay thắc mắc, thông minh, giao tiếp tốt, tánh tình hòa hợp. Ở với nhau, vợ chồng làm ăn không đặng tốt.

  5. Chồng tuổi Ất Hợi vợ tuổi Kỷ Sửu (Chồng lớn hơn vợ 14 tuổi): Hai người này ở với nhau đặng tốt, giàu có, con cái trung bình. Tánh người vợ yêu thương, thông minh, vui vẻ, hay giao tiếp, tánh tình hòa hợp, làm ăn tốt. Kết luận: Hôn nhân của hai người này đặng tốt, nên tận hưởng cuộc sống viên mãn và ấm áp.

CHÚ THÍCH

  1. NHỨT PHÚ QUÝ: Đại diện cho sự giàu có và dư giả.
  • Hai người ở với nhau gặp số Nhứt Phú Quý và số mạng cá nhân tốt, cùng với phước đức của gia đình đôi bên, tất nhiên sẽ tạo nên một sự nghiệp lớn lao, sống trong cảnh phúc hạnh.
  1. NHÌ BẦN TIỆN: Đại diện cho sự nghèo hèn hay thiếu thốn.
  • Hai người ở với nhau gặp số Nhì Bần Tiện và số mạng cá nhân tốt, nhưng không có phước đức từ gia đình đôi bên, cảnh vợ chồng chỉ tốt ở mức trung bình, tạo được cuộc sống đủ no và nơi ăn chốn ở.
  1. TAM VINH HIỂN: Đại diện cho quyền uy và danh vọng.
  • Hai người ở với nhau gặp số Tam Vinh Hiển và số mạng cá nhân tốt, cùng với phước đức của gia đình đôi bên, tất nhiên sẽ có quyền tước cao sang, danh giá và nhiều người kính mến.
  1. TỨ ĐẠT ĐẠO: Đại diện cho sự thông đẳng và thuận lợi.
  • Hai người ở với nhau gặp số Tứ Đạt Đạo và số mạng cá nhân tốt, cùng với phước đức của gia đình đôi bên, tất nhiên sẽ có sự nghiệp khá giả, sống trong cảnh thuận lợi dễ làm ăn.
  1. BIỆT LY: Đại diện cho sự lìa sống hay lìa thác.
  • Hai người ở với nhau gặp số Ngũ Biệt Ly và số mạng cá nhân tốt, không có phước đức từ gia đình đôi bên, sự sống cứ như là một cái kết buồn, duyên số bẻ bàng, người mất có người còn hoặc xa nhau vĩnh viễn, dù có tình yêu nhưng không thể tránh khỏi.

Tóm lại, việc xem tuổi vợ chồng hợp cần được tham khảo và hiểu rõ các yếu tố để tìm ra lựa chọn đúng đắn. Hôn nhân là một hành trình dài, cần có sự đồng lòng, cảm thông và sẵn lòng kiên nhẫn để xây dựng một tương lai viên mãn và hạnh phúc.