Sinh Con Phạm Giờ: Cách Tính, Tác Động và Hóa Giải Chi Tiết

Sinh Con Phạm Giờ

Sinh con phạm giờ đã không còn là một khái niệm xa lạ trong cuộc sống hiện đại. Trước đây, việc sinh con phạm giờ được xem là rất nguy hiểm và có thể gây ra nhiều vấn đề cho em bé, như khó nuôi và quấy khóc liên tục trong đêm. Những trường hợp nặng cộng với tình trạng sức khỏe yếu của trẻ em đôi khi có thể dẫn đến tử vong.

Tuy nhiên, với sự phát triển của khoa học hiện đại, tình trạng tử vong do phạm giờ sinh hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, những vấn đề như khó nuôi, con chậm lớn, hay quấy khóc liên tục, thậm chí đến mức không chịu ăn, thường xảy ra với trẻ em yếu sức khỏe và chỉ khi trẻ qua đến 12 tuổi, cha mẹ mới yên tâm.

Cách tính trẻ sinh phạm giờ

Phạm giờ sinh được tính theo lịch Âm. Mỗi tháng có các ngày giờ phạm khác nhau. Để tính được xem con mình có phạm giờ sinh hay không, bạn có thể tham khảo cách tính đơn giản dưới đây. Nếu bạn thấy khó khăn có thể tìm hiểu thêm bằng cách xem Lá số Tử vi trên trang tuvicaimenh. Trước tiên, hãy xem theo từng tháng sinh, và xác định giờ sinh nào rơi vào các giờ phạm giờ. Nếu không có giờ phạm, tức là trẻ không phạm giờ.

  • Sinh Tháng 1:

    • Phạm Giờ Quan sát: giờ Tị.
    • Phạm Giờ Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi.
    • Phạm Giờ Dạ đề: giờ Ngọ.
    • Phạm Giờ Tướng quân: Giờ Thìn, Tuất, Dậu.
    • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tị, Hợi.
  • Sinh Tháng 2:

    • Phạm Giờ Quan sát: giờ Thìn.
    • Phạm Giờ Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi.
    • Phạm Giờ Dạ đề: giờ Ngọ.
    • Phạm Giờ Tướng quân: Giờ Thìn, Tuất, Dậu.
    • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Thìn, Tuất.
  • Sinh Tháng 3:

    • Phạm Giờ Quan sát: giờ Mão.
    • Phạm Giờ Diêm Vương: giờ Sửu, Mùi.
    • Phạm Giờ Dạ Đề: giờ Ngọ.
    • Phạm Giờ Tướng Quân: Giờ Thìn, Tuất, Dậu.
    • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Mão, Dậu.
  • Sinh Tháng 4:

    • Phạm Giờ Quan Sát: giờ Dần.
    • Phạm Giờ Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất.
    • Phạm Giờ Dạ Đề: giờ Dậu.
    • Phạm Giờ Tướng Quân: Giờ Tí, Mão, Mùi.
    • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Dần, Thân.
  • Sinh Tháng 5:

    • Phạm Giờ Quan Sát: giờ Sửu.
    • Phạm Giờ Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất.
    • Phạm Giờ Dạ Đề: giờ Dậu.
    • Phạm Giờ Tướng Quân: Giờ Tí, Mão, Mùi.
    • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Sửu, Mùi.
  • Sinh Tháng 6:

    • Phạm Giờ Quan Sát: giờ Tí.
    • Phạm Giờ Diêm Vương: giờ Thìn, Tuất.
    • Phạm Giờ Dạ Đề: giờ Dậu.
    • Phạm Giờ Tướng Quân: Giờ Tí, Mão, Mùi.
    • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tí, Ngọ.
  • Sinh Tháng 7:

    • Phạm Giờ Quan Sát: giờ Hợi.
    • Phạm Giờ Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ.
    • Phạm Giờ Dạ Đề: giờ Tí.
    • Phạm Giờ Tướng Quân: Giờ Dần, Ngọ, Sửu.
    • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tị, Hợi.
  • Sinh Tháng 8:

    • Phạm Giờ Quan Sát: giờ Tuất.
    • Phạm Giờ Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ.
    • Phạm Giờ Dạ Đề: giờ Tí.
    • Phạm Giờ Tướng Quân: Giờ Dần, Ngọ, Sửu.
    • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Thìn, Tuất.
  • Sinh Tháng 9:

    • Phạm Giờ Quan Sát: giờ Dậu.
    • Phạm Giờ Diêm Vương: giờ Tí, Ngọ.
    • Phạm Giờ Dạ Đề: giờ Tí.
    • Phạm Giờ Tướng Quân: Giờ Dần, Ngọ, Sửu.
    • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Mão, Dậu.
  • Sinh Tháng 10:

    • Phạm Giờ Quan Sát: giờ Thân.
    • Phạm Giờ Diêm Vương: giờ Mão, Dậu.
    • Phạm Giờ Dạ Đề: giờ Mão.
    • Phạm Giờ Tướng Quân: Giờ Thân, Tị, Hợi.
    • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Dần, Thân.
  • Sinh Tháng 11:

    • Phạm Giờ Quan Sát: giờ Mùi.
    • Phạm Giờ Diêm Vương: giờ Mão, Dậu.
    • Phạm Giờ Dạ Đề: giờ Mão.
    • Phạm Giờ Tướng Quân: Giờ Thân, Tị, Hợi.
    • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Sửu, Mùi.
  • Sinh Tháng 12:

    • Phạm Giờ Quan Sát: giờ Ngọ.
    • Phạm Giờ Diêm Vương: giờ Mão, Dậu.
    • Phạm Giờ Dạ Đề: giờ Mão.
    • Phạm Giờ Tướng Quân: Giờ Thân, Tị, Hợi.
    • Phạm Kị Cha mẹ: Giờ Tí, Ngọ.

Cách tính phạm giờ Kim Xà Thiết Tỏa như sau:

Trước tiên, bạn cần biết giờ, ngày, tháng, năm sinh của em bé.

  • Từ cung Tuất (theo trình tự 12 con giáp trên bàn tay phải) khởi năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh.
  • Đến cung nào, kể cung đó là tháng Giêng, đếm ngược theo chiều nghịch đến tháng sinh.
  • Đến cung nào, kể cung đó là ngày một, đếm theo chiều thuận đến ngày sinh.
  • Đến cung nào, kể cung đó là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh. Sau đó dừng lại ở cung này.

Nếu là trai và cung đó là cung Thìn hoặc Tuất, em bé sẽ phạm giờ Kim Xà. Còn nếu cung đó là cung Sửu hoặc Mùi, em bé sẽ phạm giờ Bàng. Nếu là gái và cung đó là cung Sửu hoặc Mùi, em bé cũng sẽ phạm giờ Kim Xà, nhưng nếu rơi vào cung Thìn hoặc Tuất, em bé chỉ phạm giờ Bàng.

Khi em bé phạm giờ Kim Xà, cả trai và gái dễ yếu mệnh trước khi đạt 13 tuổi. Nếu chỉ phạm giờ Bàng, có khả năng tồn tại, nhưng sẽ khó nuôi dưỡng. Tuy nhiên, nếu em bé có bản mệnh khác với bố mẹ hoặc người nuôi, hy vọng cũng rất mỏng, em bé có thể yếu và trải qua nhiều tình huống đau khổ. Tuy nhiên, trong trường hợp còn hy vọng tồn tại, cần xem thêm các sao tinh thủ của cung Mệnh em bé để có đánh giá chính xác hơn.

Trẻ bị ảnh hưởng khi sinh phạm giờ

Các trường hợp phạm giờ đều rất nguy hiểm. Trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong sau một thời gian. Dưới đây là một số tác động của việc em bé bị sinh phạm giờ:

  • Phạm giờ Quan sát: Trẻ có thể mất ngay sau khi sinh. Nếu sống sót qua giai đoạn này, trẻ có thể phát triển mắc các vấn đề sức khỏe, tính khí ngang bướng và ngỗ ngược.

  • Phạm giờ Diêm Vương: Trẻ thường giật mình, thần kinh bất ổn, và có thể sợ hãi hoặc ám ảnh bởi điều gì đó.

  • Phạm giờ Dạ đề: Trẻ thường quấy khóc rất nhiều vào ban đêm, cảm thấy mệt mỏi vì tuần hoàn máu chậm, và có khó chịu.

  • Phạm giờ Tướng quân: Trẻ phạm giờ này thường hay bị đau yếu và quấy khóc. Khi lớn lên, trẻ có tính khí bướng bỉnh và nghịch ngợm.

  • Phạm kị Cha Mẹ: Trẻ khi nhỏ thường yếu đuối và khó nuôi, gây khó khăn cho bố mẹ. Trường hợp cha mẹ không chia li, em bé có thể gặp tai họa.

Cách hóa giải khi trẻ bị phạm giờ sinh

Bạn không nên quá lo lắng khi sinh con phạm giờ. Dưới đây là một số cách hóa giải:

  1. Bán khoán

Bán khoán đến chùa và thỉnh về Đức Ông, Đức Thánh Trần hoặc Thánh Mẫu. Bạn có thể hỏi liệu có nên bán khoán con mình vào chùa hay không. Thường thì người ta sẽ bán cho Đức ông, vàng hương trên bàn thờ bên phải của ngôi chùa.

Khi tiến hành bán khoán, bố mẹ lên chùa (hoặc đền, nếu bán cửa thánh) để xin viết sớ, ghi rõ tên tuổi của trẻ, ngày, tháng, năm sinh, và tên của Đức Thánh mà trẻ muốn bán. Sau khi cúng xong, cầm tấm sớ và vàng màu, trẻ cần bước vào để lễ. Trong thời gian làm “con nuôi” Đức Thánh, vào các ngày lễ trọng hàng năm, bố mẹ và trẻ (khi lớn) đến đền chùa để cúng và lạy “cha nuôi”.

  1. Dùng phép Tam Y
  • Bước 1: Chọn tháng và xác định Thiên y
  • Bước 2: Chọn ngày và xác định Thiên y
  • Bước 3: Chọn phương và xác định Thiên y
  • Bước 4: Tiến hành hoá giải
  1. Dùng phép cúng

Cách này được dân gian sử dụng nhiều hơn. Tuy nhiên, nó cần sự giúp đỡ của một người thầy có kinh nghiệm. Chuẩn bị cho lễ cúng này gắn liền với công phu và tỷ mỷ. Bạn cần chuẩn bị gạo, tiền, chỉ khâu từ 36 nhà và làm thành hình 12 con giống. Bạn cũng cần chuẩn bị hình thập ngũ qủy vương và thập nhị hóa bà. Sau khi hoàn tất, nhờ pháp sư tiến hành lễ và trừng phạt bằng lời cầu nguyện và bài thơ thành thục.

  1. Cho làm con nuôi
  • Cách đơn giản: Làm 2 mâm cơm mặn và hoa quả, xin phép gia đình và gia đình cha mẹ nuôi cho bé về làm con nuôi.
  • Cách phức tạp: Bán cho Đức Thánh Trần hoặc bè bạn. Cần làm lễ trình ở bàn thờ gia tiên cha mẹ nuôi và có mặt của bé.

Trên đây là cách tính trẻ sinh phạm giờ và cách hóa giải. Tuy nhiên, còn một cách khác đó là dùng Bùa Chú. Cách này cần sự giúp đỡ của thầy làm bùa chú có kinh nghiệm.

Hãy sống tốt và làm nhiều việc thiện để tiêu trừ và hóa giải mọi tai ương, theo tinh thần Đức Năng Thắng Số.

(Dẫn theo trang tuvicaimenh.com)