Tên tiếng Trung của bạn theo ngày tháng năm sinh

Bước vào thế giới tiếng Trung với tên bạn

Nếu bạn yêu thích tiếng Trung hoặc muốn khám phá văn hóa Trung Quốc, chắc hẳn bạn đã không ít lần thấy ngưỡng mộ những cái tên tao nhã trên phim hay trong tiểu thuyết.

Hôm nay, tôi sẽ giúp các bạn tạo ra tên tiếng Trung cho con bạn dựa trên ngày sinh hoặc tên của chính bạn, nếu bạn muốn biết tên của mình trong tiếng Trung. Dựa trên lịch dương từ ngày 01 đến ngày 31, tên tiếng Trung của bé sẽ phụ thuộc vào ngày sinh. Điều này cũng áp dụng cho việc dịch tên của bạn sang tiếng Trung. Qua cách này, chắc chắn bạn sẽ biết tên tiếng Trung của mình là gì.

Tìm hiểu tên theo ngày sinh

Sinh vào ngày 1, tên tiếng Trung là Lam. Sinh vào ngày 2, tên tiếng Trung là Nguyệt. Sinh vào ngày 3, tên tiếng Trung là Tuyết. Sinh vào ngày 4, tên tiếng Trung là Thần. Sinh vào ngày 5, tên tiếng Trung là Ninh. Sinh vào ngày 6, tên tiếng Trung là Bình. Sinh vào ngày 7, tên tiếng Trung là Lạc. Sinh vào ngày 8, tên tiếng Trung là Doanh. Sinh vào ngày 9, tên tiếng Trung là Thu. Sinh vào ngày 10, tên tiếng Trung là Khuê. Sinh vào ngày 11, tên tiếng Trung là Ca. Sinh vào ngày 12, tên tiếng Trung là Thiên. Sinh vào ngày 13, tên tiếng Trung là Tâm. Sinh vào ngày 14, tên tiếng Trung là Hàn. Sinh vào ngày 15, tên tiếng Trung là Y. Sinh vào ngày 16, tên tiếng Trung là Điểm. Sinh vào ngày 17, tên tiếng Trung là Song. Sinh vào ngày 18, tên tiếng Trung là Dung. Sinh vào ngày 19, tên tiếng Trung là Như. Sinh vào ngày 20, tên tiếng Trung là Huệ. Sinh vào ngày 21, tên tiếng Trung là Đình. Sinh vào ngày 22, tên tiếng Trung là Giai. Sinh vào ngày 23, tên tiếng Trung là Phong. Sinh vào ngày 24, tên tiếng Trung là Tuyên. Sinh vào ngày 25, tên tiếng Trung là Tư. Sinh vào ngày 26, tên tiếng Trung là Vy. Sinh vào ngày 27, tên tiếng Trung là Nhi. Sinh vào ngày 28, tên tiếng Trung là Vân. Sinh vào ngày 29, tên tiếng Trung là Giang. Sinh vào ngày 30, tên tiếng Trung là Phi. Sinh vào ngày 31, tên tiếng Trung là Phúc.

Tên đệm trong tiếng Trung

Tương tự việc dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung theo ngày sinh, bạn cũng có thể tìm tên đệm theo tháng sinh.

Sinh vào tháng 1, đặt tên đệm là Lam. Sinh vào tháng 2, đặt tên đệm là Thiên. Sinh vào tháng 3, đặt tên đệm là Bích. Sinh vào tháng 4, đặt tên đệm là Vô. Sinh vào tháng 5, đặt tên đệm là Song. Sinh vào tháng 6, đặt tên đệm là Ngân. Sinh vào tháng 7, đặt tên đệm là Ngọc. Sinh vào tháng 8, đặt tên đệm là Kỳ. Sinh vào tháng 9, đặt tên đệm là Trúc. Sinh vào tháng 10, đặt tên đệm là Quân. Sinh vào tháng 11, đặt tên đệm là Y. Sinh vào tháng 12, đặt tên đệm là Nhược.

Họ Việt Nam trong tiếng Trung

Họ trong tiếng Trung dựa trên số cuối của năm sinh của bạn. Ví dụ, nếu bạn sinh năm 83, họ tiếng Trung sẽ là Liễu. Nếu sinh năm 2017, họ tiếng Trung sẽ là Mạc.

Tạo tên tiếng Trung dễ dàng

Để tạo tên tiếng Trung dễ dàng và chính xác, hãy đăng ký các khóa đào tạo tiếng Trung tại Hán ngữ Trác Việt. Chúng tôi có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và sẽ giúp bạn nắm vững tiếng Trung.

Liên hệ với Hán ngữ Trác Việt để đăng ký:

Hán ngữ Trác Việt – 81/333 Văn Cao, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng
Hotline: 090 3496 722
Email: [email protected]
Website: http://hanngutracviet.com/
Facebook: https://www.facebook.com/hanngutracviet

Với tên tiếng Trung riêng của bạn, bạn sẽ bước vào một thế giới mới với văn hóa tuyệt đẹp của Trung Quốc!