Bộ Kim Trong Tiếng Trung | Bộ Thủ 8 Nét 金

Bộ Kim trong tiếng Trung mang ý nghĩa là vàng, kim loại, và là một trong những bộ thủ phổ biến nhất trong 214 bộ thủ tiếng Hán. Hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt khám phá về bộ Kim trong tiếng Trung và cách sử dụng nó khi nói và viết nhé!

Chữ Kim trong tiếng Trung là gì?

Chữ Kim trong tiếng Hán có nghĩa là “vàng”, “kim loại” và từ đó chỉ đến các vật liệu như đồng, sắt, thiếc. Ngoài ra, nó còn có thể chỉ đến tiền, tiền mặt hoặc đồ binh, vũ khí. Bộ Kim là bộ 167 trong 214 bộ thủ cơ bản tiếng Trung.

  • Hán Việt: Kim
  • Pinyin: /jīn/
  • Cách viết: 金. Biến thể: 钅
  • Tổng số nét: thuộc nhóm 9 bộ với 8 nét. Cấu trúc gồm: ノ丶一一丨丶ノ一

Các chữ thuộc bộ Kim

Trong chữ Hán, có nhiều chữ sử dụng bộ 金 như 鉴, 鑫, 鋆, 銮, 鋈, 淦, 鍪, 鎗, 鏖, 錾, 鏡. Ý nghĩa và cách kết hợp từng chữ này với bộ Kim như thế nào? Hãy xem các từ vựng tiếng Trung cơ bản dưới đây!

Các chữ chứa bộ Kim
Học các chữ có bộ thủ Kim

2.1 Từ đơn chứa bộ thủ Kim

  • 鉴: jiàn – cái gương; gương soi
  • 鋆: yún – vân; vàng
  • 銮: luán – cái chuông; lục lạc
  • 鋈: wù – đồng bạch
  • 淦: gàn – Kiềm thuỷ (tên sông, ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc)
  • 鍪: móu – mũ chiến; mũ đâu mâu
  • 枪: qiāng – ây giáo; cây thương
  • 鏖: áo – trận ác chiến; huyết chiến; chiến đấu quyết liệt
  • 錾: zàn – khắc; chạm (trên đá hoặc vàng bạc)
  • 镜: jìng – gương; kiếng

2.2 Từ ghép chứa bộ thủ Kim

  • 白金: báijīn – bạch kim
  • 本金: běn jīn – tiền vốn; tiền gốc
  • 金言: jīnyán – kim ngôn; lời vàng ngọc
  • 千金: qiānjīn – nghìn vàng; nhiều tiền nhiều bạc; vô giá
  • 基金: jījīn – quỹ; ngân sách
  • 佣金: yōngjīn – tiền hoa hồng; tiền thù lao; tiền boa
  • 鉴定: jiàndìng – giám định; đánh giá
  • 休金: xiū jīn – hưu bổng, tiền trợ cấp
  • 鉴证: jiànzhèng – xác nhận; xác thực; chứng thực; xác minh

Mẫu câu liên quan đến bộ thủ Kim

Câu có sử dụng bộ Kim
Câu biểu thị từ chứa bộ thủ Kim

  1. 大陆有一句金言?在大陆其麽都是假的?只有骗子是真的.
    /Dàlù yǒu yījù jīnyán? Zài dàlù qí mó dōu shì jiǎ de? Zhǐyǒu piànzi shì zhēn de./
    Có một câu nói vàng ở Trung Quốc đại lục: Ở Trung Quốc đại lục, mọi thứ đều là giả? Chỉ có những kẻ nói dối là đúng.

  2. 真是个千金难买的早晨,夫人.
    / Zhēnshi gè qiānjīn nán mǎi de zǎochén, fūrén./
    Đó là một buổi sáng vô giá, thưa bà.

  3. 他们为这一运动筹募基金.
    /Tāmen wèi zhè yī yùndòng chóu mù jījīn/
    Họ gây quỹ cho phong trào.

  4. 鉴定此挥发性产品并评述.
    /Jiàndìng cǐ huīfā xìng chǎnpǐn bìng píngshù/
    Xác định và nhận xét về sản phẩm dễ bay hơi này.

  5. 劳动合同经开发区劳动管理部门鉴证后生效.
    /Láodòng hétóng jīng kāifā qū láodòng guǎnlǐ bùmén jiànzhèng huu shēngxiào./
    Hợp đồng lao động có hiệu lực sau khi được bộ phận quản lý lao động của khu vực phát triển xác nhận.

  6. 鏖战良久,不分胜负.
    /Áozhàn liángjiǔ, bù fēn shèng fù/
    Trận chiến khốc liệt kéo dài trong một thời gian dài, bất kể kết quả.

  7. 从那时起他一直领退休金.
    /Cóng nà shí qǐ tā yīzhí lǐng tuìxiū jīn/
    Ông đã nhận được tiền trợ cấp kể từ đó.

Bài thơ có sử dụng bộ Kim tiếng Hán

Muốn nhớ bộ Kim nhanh chóng, bạn có thể đọc các bài thơ của những tác giả sau đây. Hãy lập danh sách và luyện tập thường xuyên để ghi nhớ lâu hơn!

  • Chinh phụ oán (征婦怨) – Kwon Pil
  • Cổ phong kỳ 24 (古風其二十四) – Lý Bạch Đông
  • Triều tảo phát (東潮早發) – Thái Thuận Trùng
  • Hà thị kỳ 4 (重遊何氏其四) – Đỗ Phủ
  • Xuân vọng (春望) – Đỗ Phủ

Đến đây, chắc chắn các bạn đã nắm được cách sử dụng bộ Kim trong tiếng Trung rồi đúng không nào? Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng bạn sẽ áp dụng tốt những kiến thức trên vào giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Trung Quốc. Liên hệ với chúng tôi để tham khảo các khóa học tiếng Trung ngắn hạn, dài hạn và luyện thi HSK chất lượng nhé.