Tổng hợp các mẫu bài khấn lễ gia tiên ngày cưới nhà trai nhà gái

Lễ khấn lễ gia tiên ngày cưới là một phần không thể thiếu trong nghi thức cưới hỏi truyền thống của người Việt Nam. Đây là một nghi lễ thiêng liêng nhằm bày tỏ lòng biết ơn và sự tôn kính đến tổ tiên đã sinh thành và nuôi dưỡng hai bên gia đình. Vào ngày quan trọng này, hai bên gia đình sẽ cùng nhau đến bàn thờ gia tiên, thắp hương, cúng trà và đọc văn khấn lễ gia tiên ngày cưới.

Ý nghĩa của văn khấn gia tiên ngày cưới hỏi

Đầu tiên, hãy cùng tìm hiểu lễ gia tiên ngày cưới là gì? Đây là một phong tục trong lễ cưới truyền thống của người Việt Nam, được tổ chức ở cả nhà trai và nhà gái. Nghi thức này được xem như là buổi lễ thông báo của gia đình trước bàn thờ tổ tiên về việc cưới vợ, gả con cháu trong nhà. Trong lễ gia tiên, cô dâu và chú rể sẽ thắp hương lên bàn thờ và thông báo, tỏ lòng thành kính và tưởng nhớ đến cội nguồn của mình.

Đối với nhà gái, khi con gái chính thức đi lấy chồng, sẽ làm lễ cúng thông báo với tổ tiên bên nhà gái. Đối với nhà trai, lễ gia tiên xem như là buổi lễ ra mắt của nàng dâu đối với gia đình và tổ tiên của nhà chồng.

Về ý nghĩa, văn khấn cưới hỏi là một nghi lễ truyền thống của người Việt Nam, nhằm bày tỏ lòng biết ơn và tôn kính đến tổ tiên và ông bà đã sinh thành và nuôi dưỡng hai bên gia đình. Trong ngày cưới hỏi, hai bên gia đình sẽ cùng nhau đến bàn thờ gia tiên, thắp hương, cúng trà và đọc văn khấn lễ gia tiên ngày cưới.

Bài khấn lễ gia tiên ngày cưới là một cách để hai bên gia đình gắn kết với nhau, thể hiện sự tôn trọng và tri ân đến những người đã đi trước, và mong muốn cho hai con cháu được an lành và hạnh phúc trong cuộc sống mới.

Ai là người đọc bài khấn lễ gia tiên ngày cưới?

Một đám cưới truyền thống của người Việt Nam bao gồm ba nghi lễ chính: lễ dạm ngõ, lễ ăn hỏi và lễ cưới. Trong những dịp này, cả hai nhà đều phải thực hiện lễ gia tiên để xin phép và báo tin về sự kết duyên của hai con cháu. Do đó, các gia đình cần nói đúng bài văn khấn gia tiên như: văn khấn lễ đính hôn, văn khấn gia tiên ngày ăn hỏi,… để được sự chứng giám và phù hộ của những người đã đi trước, và mong cho mọi việc được thuận buồm xuôi gió.

Theo truyền thống, cô dâu và chú rể sẽ đọc bài văn khấn gia tiên ngày cưới để thông báo về việc kết hôn. Tuy nhiên, để đảm bảo mọi thứ diễn ra suôn sẻ, người lớn tuổi trong gia đình thường đại diện đọc hộ, như ông, bố, bác trưởng họ hoặc chủ hôn. Điều này giúp tránh những sai sót có thể xảy ra do cô dâu chú rể quá xúc động hoặc chưa có kinh nghiệm trong việc cúng lễ.

Bài khấn cho con gái đi lấy chồng

Sau đây là mẫu bài khấn lễ gia tiên ngày cưới tại nhà gái:

“Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!

  • Con lạy chín phương trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
  • Con kính lạy Hoàng Thiên, Hậu Thổ, chư vị Tôn thần.
  • Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành Hoàng, ngài Bản xứ Thổ ngài Bản xứ Thổ Địa, ngài Bản gia Táo Quân cùng chư vị Tôn thần.
  • Con kính lạy tổ tiên họ…. chư vị Hương linh.
    Tín chủ (chúng) con là: ………………………………
    Ngụ tại: …………………………………………………..
    Hôm nay là ngày… tháng…. năm………………
    Tín chủ chúng con có con gái kết duyên cùng ………………..
    Con của ông bà: ………………………………………
    Ngụ tại: …………………………………………………..
    Nay thủ tục hôn lễ đã thành. Xin kính dâng lễ vật, dâng lên trước án.
    Kính lạy trước linh tọa Ngũ tự Gia thần chư vị Tôn linh, trước linh bài liệt vị Gia tiên, trước Phúc Tổ Di Lai, ông Tơ bà Nguyệt. Xin kính cẩn khẩn cầu:
    Sinh gái có chồng
    Lễ mọn kính dâng,
    Duyên lành gặp gỡ,
    Giai lão trăm năm,
    Vững bền hai họ,
    Nghi thất nghi gia,
    Có con có của.
    Cầm sắt giao hoà,
    Trông nhờ phúc Tổ.
    Giãi tấm lòng thành, xin được phù hộ độ trì.
    Nam Mô A Di Đà Phật!
    Nam Mô A Di Đà Phật!
    Nam Mô A Di Đà Phật!
    Cẩn cáo!”

Bài khấn gia tiên khi đón dâu về

Văn khấn lễ gia tiên ngày cưới tại nhà trai có nội dung như sau:

“Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!
Nam Mô A Di Đà Phật!

  • Con lạy chín phương trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
  • Con kính lạy Hoàng Thiên, Hậu Thổ, chư vị Tôn thần.
  • Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành Hoàng, ngài Bản xứ Thổ ngài Bản xứ Thổ Địa, ngài Bản gia Táo Quân cùng chư vị Tôn thần.
  • Con kính lạy tổ tiên họ…. chư vị Hương linh.
    Tín chủ (chúng) con là: ………………………………
    Ngụ tại: …………………………………………………..
    Hôm nay là ngày… tháng…. năm………………
    Tín chủ chúng con có con trai kết duyên cùng ………………..
    Con của ông bà: ………………………………………
    Ngụ tại: …………………………………………………..
    Nay thủ tục hôn lễ đã thành. Xin kính dâng lễ vật, dâng lên trước án.
    Kính lạy trước linh tọa Ngũ tự Gia thần chư vị Tôn linh, trước linh bài liệt vị Gia tiên, trước Phúc Tổ Di Lai, ông Tơ bà Nguyệt. Xin kính cẩn khẩn cầu:
    Sinh trai có vợ,
    Lễ mọn kính dâng,
    Duyên lành gặp gỡ,
    Giai lão trăm năm,
    Vững bền hai họ,
    Nghi thất nghi gia,
    Có con có của.
    Cầm sắt giao hoà,
    Trông nhờ phúc Tổ.
    Giãi tấm lòng thành, xin được phù hộ độ trì.
    Nam Mô A Di Đà Phật!
    Nam Mô A Di Đà Phật!
    Nam Mô A Di Đà Phật!
    Cẩn cáo!”

Mâm cơm cúng gia tiên ngày cưới hỏi gồm những gì?

Mâm cơm cúng gia tiên ngày cưới hỏi gồm những gì là một câu hỏi thường được nhiều người quan tâm khi chuẩn bị cho ngày trọng đại. Mâm cơm cúng gia tiên không chỉ là một nghi lễ tôn giáo mà còn là một nét văn hóa đẹp của người Việt, thể hiện sự truyền thống và tôn trọng tổ tiên.

Mâm cơm thường gồm những món ăn ngon, đặc sản và có ý nghĩa phong thủy. Ví dụ như:

  • Thịt heo quay: biểu tượng cho sự sung túc, giàu có và hạnh phúc.
  • Gà luộc: biểu tượng cho sự trung thành, bền chặt và ấm áp.
  • Cá chép: biểu tượng cho sự may mắn, thành công và vượt qua khó khăn.
  • Xôi gấc: biểu tượng cho sự nồng ấm, sum vầy và an khang.
  • Bánh chưng, bánh dày: biểu tượng cho sự tròn đầy, viên mãn và gắn kết.

Về lễ vật, đây là những món quà mà hai bên gia đình trao cho nhau trong ngày cưới hỏi. Lễ vật thể hiện sự trân trọng, tôn trọng và mong muốn được chấp nhận của hai bên. Lễ vật thường gồm các tráp ăn hỏi mà nhà trai đã chuẩn bị và mang sang nhà gái, có thể là 5 tráp, 7 tráp, 9 tráp… tùy theo mỗi gia đình và phong tục địa phương.

Ngoài ra, bạn còn cần chuẩn bị một số thứ khác như:

  • Mâm ngũ quả: là một mâm gồm năm loại quả khác nhau, thường là cam, quýt, chuối, dưa hấu và lê. Mâm ngũ quả biểu tượng cho sự phong phú, đa dạng và tươi mới của cuộc sống.
  • Hoa bàn thờ ngày cưới hỏi: là những bó hoa được trang trí ở bàn thờ gia tiên của hai bên gia đình. Hoa ở bàn thờ thể hiện sự tươi sáng, vui vẻ và thanh khiết của ngày cưới.
  • Rượu, gạo, muối,…: là những món quà mang ý nghĩa sinh hoạt hàng ngày, biểu tượng cho sự no ấm, an lành và bình yên của cuộc sống.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu được ý nghĩa của bài khấn lễ gia tiên ngày cưới cũng như 2 mẫu văn khấn mà chúng tôi đã cung cấp và những vấn đề liên quan khác.