Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các ngày xấu cần tránh trong năm. Việc loại bỏ những ngày này sẽ đảm bảo chúng ta có những ngày bình thường, ít rủi ro. Đôi khi, chỉ tập trung vào việc chọn những ngày tốt mà không quan tâm đến những ngày xấu có thể dẫn đến kết quả không mong muốn. Để tránh những sai lầm đáng tiếc, hãy theo dõi bảng dưới đây gồm 14 loại ngày xấu và hãy lưu ý để tránh sự nhầm lẫn.
Contents
- 1 Tên gọi các ngày xấu
- 2 Ngày xung bổn mạng (tứ hành xung)
- 3 Ngày Tứ ly
- 4 Ngày Tứ Tuyệt
- 5 Ngày Tứ Quý Kỵ
- 6 Ngày Nguyệt Kỵ
- 7 Ngày Tam Nương
- 8 Ngày Tam Cường
- 9 Ngày Tam Sa Sát (phạm có người chết)
- 10 Ngày Kim Thần Thất Sát:
- 11 Ngày Không Vong:
- 12 Ngày: Hung Bại Nhật
- 13 Ngày sát chủ
Tên gọi các ngày xấu
Ngày xung bổn mạng (tứ hành xung)
(Thìn – Tuất-Sửu Mùi )
(Tý-Ngọ-Mẹo-Dậu)
(Dần-Thân-Tỵ -Hợi)
Ngày Tứ ly
Một năm có 4 ngày Tứ Ly là trước một ngày những tiết xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí. Vào ngày Tứ Ly, vận khí thường suy kiệt, không nên làm bất cứ việc gì quan trọng, vì sẽ gặp nhiều khó khăn, trở ngại trong công việc.
Ngày Tứ Tuyệt
Ngày Tứ Tuyệt chính là ngày tận cùng của mỗi mùa, trước một ngày những tiết Lập Xuân, Lập Hạ, Lập Thu và Lập Đông. Vào những ngày này, việc gì cũng không thuận lợi, gặp nhiều khó khăn và trở ngại.
Ngày Tứ Quý Kỵ
Mùa Xuân kỵ ngày: Kỷ Tỵ, Ất Dậu.
Mùa Hạ, Thu, Đông kỵ ngày Ất Mão, Kỷ Thân, Canh Thân, Sao Tỉnh, Trực: KIẾN, TRỪ,PHÁ
Ngày Nguyệt Kỵ
Mùng 5,14,23
Ngày Tam Nương
Lưu ý: Để biết ngày đầu tháng, giữa tháng, cuối tháng các bạn cần xem thêm tiết khí.
Đầu tháng: kỵ ngày 3,7
Giữa tháng: 13,18
Cuối tháng: 22,27
Ngày Tam Cường
Tháng 1 & tháng 6: kỵ ngày 8/18/23
Ngày Tam Sa Sát (phạm có người chết)
Tháng 1: 5,6,17,18,29,30
Tháng 2, 3: Mùng 4,5,16,17,28,29
Tháng 4: mùng 2,3,14,15,26,17
Tháng 5,6: Mùng 1,2,13,14,25,26
Tháng 7: Ngày 11,12,23,24
Tháng 8,9: Ngày 1,2,13,14
Tháng 10: Mùng 8,9,20,21
Tháng 11,12: Mùng 7,8,19,20
Ngày Kim Thần Thất Sát:
Là những ngày Kim thần thất sát trong Thập Nhị Bát Tú:
Giác Mộc Giao, Cang Kim Long, Ngưu Kim Ngưu, Lâu Kim Cẩu, Khuê Mộc Lang, Quỷ Kim Dương, Tinh Nhật Mã
Ngày Không Vong:
Khi kết hợp ta sẽ có được lục thập hoa giáp. Người xưa chia lục thập tức là 60 hoa giáp này thành 6 tuần giáp. Mỗi tuần giáp là 10 ngày tương ứng với 10 thiên can, so sánh với 12 địa chi sẽ có 2 ngày bị dư ra. Người ta gọi 2 ngày này là 2 ngày không vong.
- 5 Can Dương: “Giáp – Bính – Mậu – Canh – Nhâm” kết hợp với 6 Chi dương là “Tý – Dần – Thìn – Ngọ – Thân – Tuất”
- 5 Can Âm: “Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý” và kết hợp với 6 Chi âm là “Sửu, Hợi, Dậu, Mười, Tỵ, Mão”.
Tháng 1: 1-10-18-14-23-30
Tháng 2: 1-9-17-17-21-29
Tháng 3: 8-16-24-12-20-28
Tháng 4: 3-13-25-11-19-22
Tháng 5: 6-14-22-10-18-26
Tháng 6: 5-13-21-9-17-25
Tháng 7: 4-12-20-8-16-24
Tháng 8: 3-11-19-7-15-29
Tháng 9: 14-22-25-2-10-18
Tháng 10: 1-3-17-2-13-29
Tháng 11: 8-16-24-12-28
Tháng 12: 7-15-23-11-27
Ngày: Hung Bại Nhật
Tháng 1: 6-21
Tháng 2: 5-19
Tháng 3: 4-12
Tháng 4: 2-25
Tháng 5: 1-25
Tháng 6: 1-20
Tháng 7: 21
Tháng 8: 28
Tháng 9: 6-16
Tháng 10: 5-14
Tháng 11: 4-14
Tháng 12: 3-25
Ngày sát chủ
Tháng 1:Sát chủ ở ngày Tỵ
Tháng 2:Sát chủ ở ngày Tý
Tháng 3:Sát chủ ở ngày Mùi
Tháng 4:Sát chủ ở ngày Mão
Tháng 5:Sát chủ ở ngày Thân
Tháng 6:Sát chủ ở ngày Tuất
Tháng 7:Sát chủ ở ngày Hợi
Tháng 8:Sát chủ ở ngày Sửu
Tháng 9:Sát chủ ở ngày Ngọ
Tháng 10:Sát chủ ở ngày Dậu
Tháng 11:Sát chủ ở ngày Dần
Tháng 12:Sát chủ ở ngày Thìn
Vậy là chúng ta đã biết về các ngày xấu cần tránh trong năm, để đảm bảo cuộc sống và công việc của chúng ta được thuận lợi và an lành hơn.