Những người mệnh Thổ sinh năm bao nhiêu? Tuổi gì?

Bạn có biết rằng năm sinh của mệnh Thổ sẽ ảnh hưởng đến việc bạn thuộc cung mạng này và các yếu tố phong thủy liên quan đến nó? Việc nhầm lẫn mệnh của mình có thể dẫn đến vận xui kéo dài. Ngoài ra, năm sinh mệnh Thổ cũng ảnh hưởng đến tính cách và ngành nghề làm việc của bạn. Hãy theo dõi để biết mệnh thuộc về năm nào.

Người mệnh Thổ hợp hướng nào?

Người mệnh Thổ hợp với hướng nào? Người mệnh Thổ nên mang gì theo người?

Những năm sinh của mệnh Thổ bạn đã biết

Trong ngũ hành có 5 yếu tố cấu thành sự sống là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Mệnh Thổ có các nạp âm khác nhau như Lộ Bàng Thổ, Sa Trung Thổ, Đại Lâm Thổ, Sơn Hạ Thổ, Bình Địa Mộc và Ốc Thượng Thổ. Mỗi nạp âm mang tính cách và ưu thế riêng. Dưới đây là những năm sinh mệnh Thổ:

  • 1938, 1998, 1961, 2021
  • 1930, 1990, 1939, 1999
  • 1968, 2028
  • 1931, 1991
  • 1946, 2006, 1969, 2029
  • 1947, 2007
  • 1976, 2036
  • 1960, 2020
  • 1977, 2037

Tương ứng với từng năm sinh là các mệnh sau:

  • 1938, 1998: Mậu Dần
  • 1961, 2021: Tân Sửu
  • 1930, 1990: Canh Ngọ
  • 1939, 1999: Kỷ Mão
  • 1968, 2028: Mậu Thân
  • 1931, 1991: Tân Mùi
  • 1946, 2006: Bính Tuất
  • 1969, 2029: Kỷ Dậu
  • 1947, 2007: Đinh Hợi
  • 1976, 2036: Bính Thìn
  • 1960, 2020: Canh Tý
  • 1977, 2037: Đinh Tỵ

Nạp âm của người mệnh Thổ theo từng năm sinh

Mặc dù có cùng mệnh Thổ, nhưng cuộc đời của mỗi người lại phát triển theo hướng khác nhau nhờ các nạp âm khác nhau. Dưới đây là thông tin về các nạp âm của mệnh Thổ:

1. Lộ Bàng Thổ – 1930, 1990, 1931, 1991

Người thuộc nạp âm Lộ Bàng Thổ có tư tưởng vững vàng, đôn hậu và thành thật. Họ nhẫn nại, kiên trì trong cuộc sống và công việc, nhưng có thể hơi chậm chạp và thiếu linh hoạt. Để thành công, người mệnh Thổ nạp âm Lộ Bàng Thổ cần có kiên trì và quyết tâm.

2. Bích Thượng Thổ – 1960, 2020, 1961, 2021

Bích Thượng Thổ là đất ven đường, biểu trưng cho việc che mưa nắng. Những người thuộc nhóm này sống có nguyên tắc, kiên cường và có đạo đức. Họ thích che chở cho người khác và có tính cách bình ổn.

3. Thành Đầu Thổ – 1938, 1998, 1939, 1999

Thành Đầu Thổ biểu trưng đất trên thành, đại diện cho công việc xây dựng và thiết kế. Những người mệnh Thổ này có tính cách mạnh mẽ, bảo thủ và tử tế. Họ là những người ấm áp, trung thực và đáng tin cậy.

4. Sa Trung Thổ- 1976, 2036, 1977, 2037

Những người thuộc mệnh này có tính mơ mộng, tinh tế và cảm thụ cao. Họ dễ bị cô đơn và ít bạn bè vì bên ngoài họ khá cứng rắn, nhưng bên trong lại mềm mỏng, đa sầu đa cảm.

5. Đại Trạch Thổ – 1968, 2028, 1969, 2029

Những người thuộc nạp âm này thiếu tính ổn định, linh hoạt nhưng lại thay đổi nhanh chóng. Trong giao tiếp, họ ôn hòa, tĩnh lặng và giỏi ứng biến, luôn được lòng người xung quanh.

6. Ốc Thượng Thổ – 1946, 2006, 1947, 2007

Ốc Thượng Thổ biểu trưng đất trên mái nhà. Người mệnh Thổ này có tính nguyên tắc, cứng nhắc và sống theo khuôn khổ đã định. Họ có xu hướng bảo thủ và khá khô khan, lạnh lùng.

Quy luật tương sinh, tương khắc của những người mệnh Thổ

Theo quy luật ngũ hành, mệnh nào hợp sẽ thúc đẩy người mệnh Thổ phát triển, trong khi mệnh nào kỵ sẽ ngăn cản sự phát triển của họ. Người mệnh Thổ cần biết mệnh nào sinh và khắc với mình để hiểu rõ hơn về cuộc sống của mình.

Các mệnh sinh (hợp) là mệnh Hỏa và Kim sẽ bồi đắp và giúp mệnh Thổ phát triển. Trong khi đó, các mệnh khắc là mệnh Thủy và Mộc sẽ giới hạn và hút may mắn của người mệnh Thổ.

Biết mình thuộc mệnh Thổ nạp âm nào và sử dụng các yếu tố phong thủy phù hợp sẽ giúp bạn có một cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc hơn.