Quy Trình, Hồ Sơ, Thủ Tục Soạn Thảo Hợp Đồng Mua Bán Rèm Cửa Cập Nhật Quy Định 2024

Rèm cửa hoặc màn cửa, theo định nghĩa chung, là những vật liệu dùng để che cửa sổ, vừa có tác dụng cản sáng, che nắng, vừa làm đẹp cho không gian. Rèm cửa được chia thành nhiều loại khác nhau như rèm gỗ, rèm tre, rèm vải, rèm nhôm, rèm nhựa PVC… Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, rèm cửa được sản xuất để phù hợp với nhu cầu của từng người. Vì vậy, việc mua bán rèm cửa là điều không thể thiếu. Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán rèm cửa cập nhật quy định năm 2024.

Các bước soạn thảo hợp đồng mua bán rèm cửa

Tìm kiếm và tham khảo mẫu hợp đồng

Bước đầu tiên là tìm kiếm mẫu hợp đồng mua bán rèm cửa (nếu có) và tham khảo các quy định của pháp luật hiện hành về hình thức và nội dung của hợp đồng.

Sắp xếp điều khoản hợp đồng

Bước tiếp theo là sắp xếp các điều khoản của hợp đồng sao cho phù hợp với cả hai bên.

Soạn thảo và hoàn thiện hợp đồng

Sau khi đã xác định được điều khoản của hợp đồng, tiến hành soạn thảo nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật.

Kiểm tra nội dung và hoàn thiện hợp đồng

Cuối cùng, kiểm tra lại nội dung của hợp đồng, chỉnh sửa và hoàn thiện nó trước khi ký kết và thực hiện.

Mẫu hợp đồng mua bán rèm cửa

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN RÈM CỬA

Số /20……/HĐMBRC

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, tại ………………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

BÊN MUA: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..

Đại diện bởi: Ông (bà) ……………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………..

Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………………

Sau đây gọi tắt là Bên A

BÊN BÁN: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………………………………………………………………..

Đại diện bởi: ………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………. Giám đốc: …………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..

Tài khoản số: …………………………………………………. Tại ngân hàng: ……………………

Sau đây gọi tắt là Bên B

Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ CẢ

Đơn vị tính: 1000 đồng

STT Tên hàng hoá Đơn vị Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)
1
2
3
4
5
6
7
8
Cộng tiền hàng
Bằng chữ:
9 Thuế GTGT (%)
10 Tổng tiền thanh toán

Giá cả trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng.

Hàng hoá do Bên B cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng (Có giấy chứng nhận hàng hoá cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Thời hạn Hợp đồng là: …………. tháng kể từ ngày ……………….. đến hết ngày ………………..

ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Tổng số tiền Bên A phải thanh toán cho Bên B là: ……………………………..đồng/lô hàng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………)

Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

  1. Thời hạn thanh toán:

Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán làm hai lần:

  • Lần 1: ……………………………………………… tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng.
  • Lần 2: ……………….. giá trị còn lại, sau …………………………… ngày kể từ ngày Bên B giao hàng.

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày tết)

  1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 4: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN

Bên B chuyển giao tài sản cho Bên A tại …………………………………. trong thời hạn ………………….. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  1. Bên B chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do Bên B cung cấp cho tới khi hàng đến…………………
  2. Bên B có nghĩa vụ giao hàng cho Bên A tại ………………………………………..
  3. Bên B có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  1. Bên A có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho xưởng của Bên B đến nơi tiếp nhận hàng hóa của bên A.
  2. Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.
  3. Thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.
  4. Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên B vận chuyển hàng hoá đến …………………………….

ĐIỀU 7: THANH LÝ HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

  1. Đối với Bên Bán:
  • Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này, sẽ bị phạt số tiền là 0,05% tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại Hợp đồng này, sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là 0,05% tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.
  1. Đối với bên mua:
  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo qui định tại Hợp đồng này, sẽ bị phạt số tiền là 0,05% tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.
  • Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo qui định của Hợp đồng này, sẽ bị phạt số tiền là 0,05% tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được, sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 10: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
  2. Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được, phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  3. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.

ĐIỀU 11: HIỆU LỰC THI HÀNH

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng, phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên.
  2. Hợp đồng này được lập thành ……… bản, mỗi Bên giữ …………….. bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B