Lý giải ngũ hành tương sinh – Bảng ngũ hành và cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ

Thuyết ngũ hành mô tả sự tương tác và mối quan hệ giữa các sự vật trong vũ trụ. Năm hành tố Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ được coi là nền tảng của vạn vật, sự tác động của chúng ảnh hưởng đến con người và thiên nhiên. Hiểu về ngũ hành tương sinh tương khắc ngay bây giờ sẽ giúp bạn hiểu sâu sắc hơn về điểm mạnh yếu và cân bằng các ảnh hưởng tác động đến bản thân.

Vậy nên, hãy cùng tôi lý giải về ngũ hành tương sinh tương khắc; cũng như cách xem bảng ngũ hành và cách tính mệnh kim mộc thủy hỏa thổ nhé! Và đương nhiên không chỉ dừng lại ở đó, bạn sẽ còn có thể biết thêm về các món phụ kiện thời trang may mắn hợp mệnh. Để sử dụng và dùng làm quà tặng cho người thân, bạn bè, sếp, đối tác, khách hàng…

I. Ngũ hành là gì?

Thuyết ngũ hành được phát hiện lần đầu tiên là vào thời Xuân Thu (770-476 TCN). Về sau nó dần trở nên phổ biến và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như y học, triết học, phong thủy và thời trang. Thuyết ngũ hành là phần quan trọng nhất của thuyết phong thủy. Mà như bạn biết đó, phong thủy tốt sẽ mang lại sự cân bằng và thậm chí may mắn, thành công trong cuộc sống.

Ngũ hành Hỏa Thổ Kim Thủy Mộc

Trước tiên, bạn cần hiểu về 5 hành tố và quy luật tương sinh tương khắc của chúng. Tiếp đến là biết cách tính ra mệnh cố định của mình và cân nhắc đâu là các hướng năng lượng, màu sắc phù hợp mang lại may mắn cho mệnh của mình.

1. Hành tố Mộc

Mộc là hành tố quan trọng nhất trong ngũ hành. Nó là yếu tố của mùa xuân, là động lực của sự phát triển và sáng tạo. Người mệnh mộc thường có khả năng nhìn về phía trước, lập kế hoạch và linh hoạt đưa ra quyết định, do đó tăng trưởng và mở rộng. Mộc hợp với màu xanh lá cây.

2. Hành tố Hỏa

Hỏa là hành tố của sức nóng, của mùa hè và sự nhiệt huyết. Với thiên nhiên, nó là đỉnh cao của sự phát triển và với các mối quan hệ của con người, nó sự ấm áp. Chuyển động của ngọn lửa hướng lên trên, do đó người mệnh Hỏa thường năng động, tràn đầy năng lượng, đam mê, dám nghĩ dám làm. Hỏa hợp với màu đỏ.

3. Hành tố Thổ

Thổ là yếu tố đại diện cho sự nuôi dưỡng, màu mỡ và được coi là trung tâm của sự cân bằng, ổn định. Người mệnh Thổ thường kiên nhẫn, đáng tin cậy, có trách nhiệm và thích hợp với những công việc hỗ trợ người khác. Thổ hợp với màu vàng.

4. Hành tố Kim

Kim ở đây ý chỉ kim loại và không khí. Người mệnh Kim thường rõ ràng, mạnh mẽ, kiên cường, tự chủ và tinh tế. Kim hợp với màu trắng.

5. Hành tố Thủy

Thủy (nước) là nguồn gốc của sự sống trên hành tinh này. Nước có khả năng chuyển động linh hoạt, có khi mạnh mẽ có khi lại tĩnh lặng. Tương tự như vậy, nó là chất lỏng (thành phần chính của cơ thể) nuôi dưỡng và duy trì sức khỏe của mọi tế bào. Thủy hợp với màu đen.

II. Cách xem bảng ngũ hành tương sinh tương khắc

Thuyết ngũ hành khẳng định rằng thế giới thay đổi theo các mối quan hệ tương tác sinh ra hoặc khắc chế của ngũ hành. Bằng quy luật này, ta dễ dàng thấy được sự hài hòa và cân bằng được duy trì. Vừa xem lý giải vừa quan sát hình ảnh vòng ngũ hành tương sinh tương khắc để hiểu rõ hơn nhé!

1. Ngũ hành tương sinh

Sự tương sinh của ngũ hành giống như mối quan hệ sinh ra và nuôi dưỡng giữa mẹ và con. Những cặp nguyên tố như vậy gắn bó sâu sắc hỗ trợ cho nhau, cùng ngụ ý thành công và may mắn. Năm tương tác tương sinh là Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Cụ thể:

  • Mộc sinh Hỏa: Cây khô dễ sinh ra lửa.
  • Hỏa sinh Thổ: Lửa khi tàn sẽ vun đắp thành đất.
  • Thổ sinh Kim: Đất là môi trường hình thành kim loại.
  • Kim sinh Thủy: Kim loại khi nung chảy sẽ hóa thành nước.
  • Thủy sinh Mộc: Nước duy trì sự sống của cây.

2. Ngũ hành tương khắc

Sự tương tác khắc chế của ngũ hành cũng giống như hành vi thù địch giữa hai bên trong một cuộc chiến. Năm tương tác khắc nhau được hình dung dưới hình thức của sự tan chảy, thâm nhập, tách rời, hấp thụ và dập tắt. Như Mộc khắc Thổ, Hỏa khắc Kim, Thổ khắc Thủy, Kim khắc Mộc, Thủy khắc Hỏa.

  • Mộc khắc Thổ: Rễ cây cối tách đất đá. Nhưng đất cũng có thể chôn vùi cây.
  • Hỏa khắc Kim: Lửa làm tan chảy kim loại. Nhưng cũng có kim loại chưa thể tan chảy trước khi lửa bị dập tắt.
  • Thổ khắc Thủy: Đất có thể hấp thụ nước, ngăn chặn dòng chảy của nước. Nhưng nước cũng có thể bao phủ đất.
  • Kim khắc Mộc: Kim loại có thể chặt cây gỗ. Nhưng gỗ có thể mài mòn kim.
  • Thủy khắc Hỏa: Nước dập tắt, chế ngự được lửa. Nhưng lửa có thể làm nước bốc hơi.

III. Cách tính mệnh Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ theo năm sinh

Để xem mệnh năm sinh, căn cứ vào Thiên Can – Địa Chi của năm sinh âm lịch. Cụ thể:

  • Thiên can: Giáp, Ất = 1; Bính, Đinh = 2; Mậu, Kỷ = 3; Canh, Tân = 4; Nhâm Quý = 5
  • Địa chi: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0; Dần, Mão, Thân, Dậu = 1; Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2

=> Tính tổng hàng Can và hàng Chi để quy đổi ra Cung mệnh (tức Thiên can + Địa chi = Cung mệnh). Với Kim = 1, Thủy = 2, Hỏa = 3, Thổ = 4, Mộc = 5.

*Lưu ý, nếu tổng của hàng Can và hàng Chi lớn hơn 5 thì trừ tiếp cho 5, kết quả cuối cùng chính là cung mệnh chính xác của một người.

Ví dụ: Bạn sinh năm 1990, tức là tuổi Canh Ngọ. Đối chiếu với bảng và nguyên tắc quy đổi, được kết quả như sau: Canh = 4, Ngọ = 0 => 4 + 0 = 4 là mệnh Thổ.

1. Mệnh Mộc

  • 1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
  • 1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
  • 1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
  • 1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
  • 1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
  • 2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)

2. Mệnh Hỏa

  • 1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
  • 1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
  • 1964, 1965, 2024, 2025: Phú đăng hỏa (Lửa đèn dầu)
  • 1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
  • 1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
  • 1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)

3. Mệnh Thổ

  • 1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
  • 1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
  • 1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
  • 1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
  • 1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
  • 2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)

4. Mệnh Kim

  • 1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
  • 1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
  • 1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
  • 1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
  • 1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
  • 2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)

5. Mệnh Thủy

  • 1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Dòng nước lớn)
  • 1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
  • 1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
  • 1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
  • 1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
  • 2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)

IV. Bộ phụ kiện đá phong thủy cao cấp Thomas Nguyen

Bộ phụ kiện phong thủy mà Thomas Nguyen đề cập đến ở đây là 5 bộ măng sét và kẹp cà vạt đính đá với các màu sắc tương ứng với 5 mệnh. Chúng bao gồm đá thạch anh, đá thiên thạch, đá mã não và đá ngọc bích. Tất cả đều là các loại đá quý mang nguồn năng lượng tích cực, giải tỏa áp lực, tăng cường ý chí, giúp con người trở nên linh hoạt, cởi mở và sâu sắc hơn.

Khi lựa chọn bộ kẹp cà vạt và khuy măng sét, bạn nên chọn màu của loại đá hài hòa với mệnh hoặc mệnh tương sinh:

  • Bộ Hỏa gồm kẹp – khuy mã não đỏ phù hợp với mệnh Hỏa và Thổ.
  • Bộ Thổ gồm kẹp mã não vàng và khuy thạch anh tóc vàng phù hợp với mệnh Thổ và Kim.
  • Bộ Kim gồm kẹp – khuy mã não trắng phù hợp với mệnh Kim và Thủy.
  • Bộ Thủy gồm kẹp mã não đen và khuy thiên thạch đen phù hợp với mệnh Thủy và Mộc.
  • Bộ Mộc gồm kẹp mã não xanh lá và khuy ngọc bích phù hợp với mệnh Mộc và Hỏa.

Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến quà tặng thời trang phong thủy cao cấp của Thomas Nguyen. Bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo những thông tin bên dưới đây để được giải đáp tận tình trong thời gian sớm nhất.

Xem thêm:

  1. Phụ kiện đính đá mã não trắng có tác dụng gì?
  2. Khám phá vẻ đẹp của phụ kiện khảm đá thạch anh tóc vàng