Cách An Sao Lá Số Tử Vi Trên Giấy, Bàn Tay Đầy Đủ Nhất

Để xem lá số tử vi của mình, chúng ta cần an sao lá số. Việc an sao lá số tử vi thường tuân theo một quy chuẩn nhất định, tùy thuộc vào từng trường phái khác nhau và điều này dẫn đến sự khác nhau trong các sao. Tuy nhiên, Phong Thủy Quảng Nguyên sẽ giới thiệu cho bạn cách an sao tử vi trên giấy hoặc trên lòng bàn tay một cách đầy đủ nhất, toàn diện nhất và dễ thực hiện nhất.

THÔNG TIN

  • Loại lịch: Dương lịch hoặc âm lịch
  • Họ và tên
  • Giờ – Ngày – Tháng – Năm sinh
  • Giới tính
  • Lá số năm

LẬP LÁ SỐ

2.1 ĐỊA BÀN (THÔNG TIN Ô BÊN TRONG)

  • Họ và tên
  • Năm – tháng – ngày – giờ dương và âm
  • Năm xem
  • Tuổi
  • Âm dương: 4 trường hợp
    • Nam có thiên can NĂM sinh Giáp – Bính – Mậu – Canh – Nhâm là: Dương Nam
    • Nam có thiên can NĂM sinh Ất – Đinh – Kỷ – Tân – Quý là : Âm Nam
    • Nữ có thiên can NĂM sinh Giáp – Bính – Mậu – Canh – Nhâm là: Dương Nữ
    • Nữ có thiên can NĂM sinh Ất – Đinh – Kỷ – Tân – Quý là : Âm Nữ
  • Mệnh: 60 trường hợp dựa theo Năm sinh
    • Ví dụ tuổi Giáp Tý thì là : Hải Trung Kim
  • Cục: Dựa vào “Thiên Can của Năm sinh” và “vị trí của Mệnh trong Thiên bàn ở mục 2.2”
    • Các con số tương ứng của thiên can NĂM sinh: Giáp – Kỷ = 1, Ất – Canh = 2, Bính – Tân = 3, Đinh – Nhâm = 4, Mậu – Quý = 5
    • Các con số tương ứng với vị trí của Mệnh tại thiên bàn: Mệnh tại Tý – Sửu = 1, tại Dần – Mão – Tuất – Hợi = 2, tại Ngọ – Mùi = 3, tại Tị – Thìn = 4, tại Thân – Dậu = 5
    • Lấy tổng 2 số vừa tìm được để tìm ra Cục tương ứng: Tổng = 1 là Kim tứ cục, = 2 là Thủy nhị cục, =3 là Hỏa lục cục, = 4 là Thổ ngũ cục, = 5 là Mộc tam cục. Ví dụ Tuổi Kỷ – Mệnh lập tại Thìn: 1 (Kỷ) + 4 (Thìn) = 5 suy ra Mộc tam cục
    • Nếu tổng 2 số lớn hơn 5 thì trừ đi 5 lấy số dư. Ví dụ Tuổi Kỷ – Mệnh lập tại Thân: 1 (Kỷ) + 5 (Thân) = 6 – 5 = 1 suy ra Kim tứ cục

THIÊN BÀN (THÔNG TIN Ô BÊN NGOÀI)

  • Vị trí 12 cung cố định
    Cách An Sao Lá Số Tử Vi Trên Giấy, Bàn Tay Đầy Đủ Nhất

  • Xác định Thiên Can cho 12 cung cố định
    Cách An Sao Lá Số Tử Vi Trên Giấy, Bàn Tay Đầy Đủ Nhất

  • Dựa theo NĂM sinh âm lịch. Ví dụ NĂM sinh Ất Hợi thì tháng 1 năm đó là Mậu Dần thì ghi là M.Dần, tháng 2 là Kỷ Mão thì ghi là K.Mão

  • Xác định vị trí cung Mệnh (Dựa vào THÁNG sinh và GIỜ sinh)

    • Bắt đầu từ vị trí cung Dần khởi là tháng 1 chạy thuận chiều kim đồng hồ tới THÁNG sinh, từ đó đếm ngược lại tại đó là Tý tới GIỜ sinh (thứ tự: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi), dừng ở đâu thì nơi đó là Mệnh. Ví dụ sinh tháng 3 giờ Hợi, từ cung Dần khởi là tháng 1, tới tháng 3 là cung Thìn, tiếp đó đặt cung Thìn là giờ Tý chạy ngược chiều kim đồng hồ cho tới giờ Hợi, cung Mệnh sẽ đặt tại Tị
  • Xác định các cung còn lại

    • Từ vị trí cung Mệnh, các cung tiếp theo theo chiều kim đồng hồ lần lượt là: Phụ Mẫu, Phúc Đức, Điền Trạch, Quan Lộc, Nô Bộc, Thiên Di, Tật Ách, Tài Bạch, Tử Tức, Phu Thê, Huynh Đệ
  • Xác định vị trí cung Thân (Dựa vào THÁNG sinh và GIỜ sinh)

    • Bắt đầu từ vị trí cung Dần khởi là tháng 1 chạy thuận chiều kim đồng hồ tới THÁNG sinh, từ đó đếm thuận tại đó là Tý tới GIỜ sinh (thứ tự: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi), dừng ở đâu thì nơi đó là Mệnh. Ví dụ sinh tháng 3 giờ Hợi, từ cung Dần khởi là tháng 1, tới tháng 3 là cung Thìn, tiếp đó đặt cung Thìn là giờ Tý chạy thuận chiều kim đồng hồ cho tới giờ Hợi, cung Mệnh sẽ đặt tại Mão
  • Xác định Đại Vận (Dựa theo Cục)

    • Dựa theo lá số là Cục thì từ cung Mệnh đặt số tương ứng với cục đó ( Thủy nhị cục = 2, Mộc tam cục = 3, Kim tứ cục = 4, Thổ ngũ cục = 5, Hỏa lục cục = 6)
    • Tiếp theo áp dụng công thức Dương Nam, Âm Nữ thì đi thuận kim đồng hồ và Âm Nam, Dương Nữ đi ngược chiều kim đồng hồ. Các ô tiếp theo con số +10 đơn vị
    • Ví dụ người Dương Nam, thổ ngũ cục, đặt số 5 tại mệnh tại cung Tuất, thì cung Hợi tiếp theo là 15, cung Tý là 25
    • Ví dụ người Âm Nam, thổ ngũ cục, đặt số 5 tại mệnh tại cung Tuất, thì cung Dậu tiếp theo là 15, cung Thân là 25
  • Xác định Tiểu Hạn (Theo NĂM sinh và theo Tuổi xem)

    • Nam đi thuận Nữ đi nghịch
      TuổiDần – Ngọ – TuấtThân – Tý – ThìnTị – Dậu – SửuHợi – Mão – MùiCung khởiThìnTuấtMùiSửu

    • Từ vị trí cung khởi, ghi Năm sinh của tuổi ở cung đó rồi ghi các ô kế tiếp theo thứ tự thuận nghịch của Nam hay Nữ

    • Ví dụ Tuổi Nam Ất Hợi thì cung khởi tiểu hạn là tại Sửu, tại sửu ghi NĂM Hợi, cung Dần ghi Năm Tý…

Cách An Sao Lá Số Tử Vi Trên Giấy, Bàn Tay Đầy Đủ Nhất

  • Vào NĂM lập lá số nào hiển thì kí hiệu tiểu hạn tại cung ý. Ví dụ Tiểu hạn 2 tuổi ghi “TH 02”
  • Xác định Nguyệt Hạn (Theo Tiểu Hạn và theo Tháng + Giờ)
    • Vì có tính thay đổi theo từng năm, đầu tiên phải dựa vào Tiểu Hạn, cụ thể là NĂM xem lá số là năm nào, ví dụ năm 2021 – Tân Sửu tạo lá số thì mốc sẽ tại cung có Tiểu Hạn. Từ mốc đó đặt làm tháng 1, chạy ngược chiều kim đồng hồ tới THÁNG sinh, tiếp theo từ vị trí vừa tìm được đặt làm giờ Tý chạy thuận chiều kim đồng hồ tới GIỜ sinh. Tại vị trí đó đặt là tháng 1, các ô tiếp theo ghi lần lượt các tháng theo chiều thuận kim đồng hồ
  • Xác định vị trí sao Tử Vi (Dựa vào NGÀY sinh và Cục)

Thủy Nhị Cục

Mộc Tam Cục

Kim Tứ Cục

Thổ Ngũ Cục

Hỏa Lục Cục

  • Xác định vị trí 13 chính tinh còn lại
    • Từ vị trí Tử Vi, sao Thiên Cơ luôn đứng ở cung bên cạnh ngược chiều kim đồng hồ, sao Thái Dương cách sao Thiên Cơ 1 ô ngược chiều kim đồng hồ, ngược chiều kim đồng hồ cung tiếp theo là sao Vũ Khúc, tiếp theo nữa là sao Thiên Đồng, cách sao Thiên Đồng 2 ô ngược chiều kim đồng hồ là sao Liêm Trinh
    • Ví dụ: Sao Tử Vi an tại vị trí cung Ngọ

Cách An Sao Lá Số Tử Vi Trên Giấy, Bàn Tay Đầy Đủ Nhất

  • Vị trí sao Thiên Phủ luôn đối xứng với sao Tử Vi qua trục Dần – Thân. Nên sao Tử Vị và Thiên Phủ luôn đồng cung tại cung Dần – Thân. Tử Vi tại cung Mão thì Thiên Phủ tại cung Sửu, Tử Vi tại cung Thìn thì Thiên Phủ tại cung Tí, Tử Vi tại cung Tị thì Thiên Phủ tại cung Hợi, Tử Vi tại cung Ngọ thì Thiên Phủ tại cung Tuất, Tử Vi tại cung Mùi thì Thiên Phủ tại cung Dậu và ngược lại
  • Xác định được vị trí sao Thiên Phủ, lần lượt theo chiều thuận kim đồng hồ là sao Thái âm, rồi đến Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, tiếp theo bỏ 3 cung là sao Phá Quân.
  • Ví dụ trường hợp vị trí sao Tử Vi tại cung Ngọ. Lấy đối xứng qua trục Dần – Thân xác định được vị trí sao Thiên Phủ rồi từ đó xác định các vị trí sao chính tinh còn lại ( Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân)

Cách An Sao Lá Số Tử Vi Trên Giấy, Bàn Tay Đầy Đủ Nhất

  • Sao Thiên La luôn ở vị trí cung Thìn
  • Sao Địa Võng luôn ở vị trí cung Tuất
  • Sao an Thiên Thương luôn ở vị trí cung Nô Bộc
  • Sao an Thiên Sứ luôn ở vị trí cung Tật Ách
  • Sao an theo THÁNG sinh
    • Sao Thiên Hình: Kể từ cung Dậu là tháng 1 đi thuận chiều kim đông hồ tới tháng sinh
    • Sao Thiên Y – sao Thiên Riêu: Kể từ cung Sửu là tháng 1 đi thuận chiều kim đông hồ tới tháng sinh
    • Sao Thiên Giải: Kể từ cung Thân là tháng 1 đi thuận chiều kim đông hồ tới tháng sinh
    • Sao Địa Giải: Kể từ cung Mùi là tháng 1 đi thuận chiều kim đông hồ tới tháng sinh
    • Sao Tả Phụ: Kể từ cung Thìn là tháng 1 đi thuận chiều kim đông hồ tới tháng sinh
    • Sao Hữu Bật: Kể từ cung Tuất là tháng 1 đi ngược chiều kim đông hồ tới tháng sinh

Cách An Sao Lá Số Tử Vi Trên Giấy, Bàn Tay Đầy Đủ Nhất

  • Sao an theo GIỜ sinh
    • Sao Văn Xương: Kể từ cung Tuất là giờ Tý đi ngược chiều kim đông hồ tới giờ sinh
    • Sao Văn Khúc: Kể từ cung Tuất là giờ Tý đi thuận chiều kim đông hồ tới giờ sinh
    • Sao Thai Phụ: Kể từ cung Ngọ là giờ Tý đi thuận chiều kim đông hồ tới giờ sinh
    • Sao Phong Cáo: Kể từ cung Dần là giờ Tý đi thuận chiều kim đông hồ tới giờ sinh
    • Sao Địa Kiếp: Kể từ cung Hợi là giờ Tý đi thuận chiều kim đông hồ tới giờ sinh
    • Sao Địa Không: Kể từ cung Hợi là giờ Tý đi ngược chiều kim đông hồ tới giờ sinh

Cách An Sao Lá Số Tử Vi Trên Giấy, Bàn Tay Đầy Đủ Nhất

  • Sao Hỏa Tinh: Dương Nam – Âm Nữ thì đi thuận chiều kim đồng hồ, Âm Nam – Dương Nữ thì đi ngược chiều kim đồng hồ
    Tuổi Dần – Ngọ – Tuất đặt cung Sửu là giờ Tý chạy đến giờ sinh
    Tuổi Thân – Tý – Thìn đặt cung Dần là giờ Tý chạy đến giờ sinh
    Tuổi Tị – Dậu – Sửu đặt cung Mão là giờ Tý chạy đến giờ sinh
    Tuổi Hợi – Mão – Mùi đặt cung Dậu là giờ Tý chạy đến giờ sinh
  • Sao Linh Tinh: Dương Nam – Âm Nữ thì đi ngược chiều kim đồng hồ, Âm Nam – Dương Nữ thì đi thuận chiều kim đồng hồ
    Tuổi Dần – Ngọ – Tuất đặt cung Mão là giờ Tý chạy đến giờ sinh
    Tuổi Thân – Tý – Thìn đặt cung Tuất là giờ Tý chạy đến giờ sinh
    Tuổi Tị – Dậu – Sửu đặt cung Tuất là giờ Tý chạy đến giờ sinh
    Tuổi Hợi – Mão – Mùi đặt cung Tuất là giờ Tý chạy đến giờ sinh

Sao an theo NGÀY sinh

  • Sao Tam Thai: Kể từ vị trí sao Tả Phụ là ngày 1 đi thuận chiều kim đồng hồ tới ngày sinh
  • Sao Bát Tọa: Kể từ vị trí sao Hữu Bật là ngày 1 đi ngược chiều kim đồng hồ tới ngày sinh
  • Sao Thiên Quý: Kể từ vị trí sao Văn Khúc là ngày 1 đi ngược chiều kim đồng hồ tới ngày sinh trừ đi 1
  • Sao Ân Quang: Kể từ vị trí sao Văn Xương là ngày 1 đi thuận chiều kim đồng hồ tới ngày sinh trừ đi 1

Sao an theo thiên can NĂM sinh

  • Sao Lộc Tồn

Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
Vị trí: Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Tị, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý

  • Sao Kình Dương – sao Đà La
    Sao Kình Dương: Kể từ vị trí sao Lộc Tồn tiến 1 ô thuận chiều kim đồng hồ
    Sao Đà La: Kể từ vị trí sao Lộc Tồn đi tiến 1 ô ngược chiều kim đồng hồ

  • 12 sao vòng Lộc Tồn
    Lộc Tồn ở đâu an Bác Sĩ ở đó, an theo thứ tự mỗi cung 1 sao theo chiều Thuận, Nghịch như sau:
    Chiều thuận: dương nam, âm nữ.
    Chiều nghịch: âm nam, dương nữ.
    Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ.

  • Sao Lưu Niên Văn Tinh: Kể từ vị trí sao Lộc Tồn tiến 3 ô thuận chiều kim đồng hồ

  • Sao Đường Phù: Kể từ vị trí sao Lộc Tồn tiến 5 ô thuận chiều kim đồng hồ

  • Sao Quốc Ấn: Kể từ vị trí sao Lộc Tồn tiến 8 ô thuận chiều kim đồng hồ

  • Sao Thiên Khôi – sao Thiên Việt
    Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
    Thiên Khôi: Sửu, Tý, Hợi
    Thiên Việt: Mùi, Thân, Dậu

  • Sao Lưu Hà
    Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
    Vị trí: Dậu, Tuất, Mùi, Thân

  • Tứ Hóa: Vị trí của 4 sao dựa vào Năm sinh và vị trí Chính tinh đã an ở mục 2.2.1
    Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
    Hóa Lộc: Liêm trinh
    Hóa Quyền: Thiên Cơ
    Hóa Khoa: Thiên Đồng
    Hóa Kỵ: Thái Âm